Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Van hoa doanh nghiep, Exams of Company Secretarial Practice

Bài kiểm tra cuối kỳ đáp án hay nhất

Typology: Exams

2020/2021

Uploaded on 11/17/2022

thao-ngo-7
thao-ngo-7 🇻🇳

1 document

1 / 12

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Câu 1: Trình bày các yếu tố cấu thành trong văn hóa?
Văn hóa là một phạm trù phức tạp và đa dạng. Dựa vào khái niệm về văn hóa, có th
chia văn hóa thành hai lĩnh vực cơ bản là văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần.
*n hóa vật chất:
- là toàn bộ những giá trị sáng tạo được thể hiện trong các của cải vật chất do con người
tạo ra. Đó là các sản phẩm hàng hóa, công cụ lao động, tư liệu tiêu dùng, cơ sở hạ tầng
kinh tế, hội, tài chính. Văn hóa vật chất được thực hiện qua đời sống vật chất của
quốc gia. Vì vậy nó sẽ ảnh hưởng to lớn đến trình độ dân trí, lối sống của các thành viên
trong nền kinh tế đó.
- Chúng ta xem xét cách con người làm ra những sản phẩm vật chất thể hiện ở tiến bộ kĩ
thuật và công nghệ, ai làm ra chúng và tại sao. Tiến bộ kĩ thuật và công nghệ ảnh hưởng
đến mức sống và giúp giải thích những giá trị và niềm tin của xã hội.
*n hóa tinh thần: là toàn bộ những hoạt động tinh thần của con người và xã hội.
+ Kiến trúc: là nhân tố hàng đầu của văn hóa, thường được đo một cách hình thức bằng
trình độ học vấn, trình độ tiếp thu, ...
+ Các phong tục tập quán: là những quy ước thông thường của cuộc sống hàng ngày.
VD: phong tục thờ cúng tổ tiên,...
+ Thói quen: là những cách thực hành phổ biến hoặc đã hình thành từ trước, được xem
là đúng đắn trong một xã hội riêng biệt. VD: thói quen đúng giờ,...
+ Giá trị: là những niềm tin và chuẩn mực chung cho một tập thể người được các thành
viên chấp nhận, còn thái động là sự đánh giá, cảm nhận, phản ứng trước một sự vật dựa
trên các giá trị. VD: người Nhật coi công việc và chỗ làm như gia đình.
+ Ngôn ngữ: là một yếu tố hết sức quan trọng của văn hóa vì nó là phương tiện được sử
dụng để truyền thông tin và ý tưởng, giúp con người hình thành nên cách nhận thức về
thế giới và có tác dụng định hình đặc điểm văn hóa của con người.
+ Thẩm mỹ: liên quan đến thị hiếu nghệ thuật của văn hóa, các giá trị thẩm mĩ được
phản ánh qua các hoạt động nghệ thuật.
+ Tôn giáo: Là niềm tin sâu sắc vào điều gì đó vô hình ảnh hưởng lớn đến cách sống,
niềm tin, giá trị và thái độ, thói quen làm việc và cách cư xử con người trong xã hội.
+ Giáo dục: là yếu tố quan trọng để hiểu văn hóa. Trình độ cao của giáo dục thường dẫn
đến năng suất cao và tiến bộ kĩ thuật.
+ Cách thức tổ chức 1 xã hội: nổi lên những đặc điểm quan trọng giúp ta phân biệt sự
khác nhau giữa các nền văn hóa
1. Mức độ coi trọng tính cá nhân (và đối lập với nó là tập thể) của từng xã hội
2. Khoảng cách phân cấp của xã hội
3. Tính đối lập nữ quyền hay nam quyền
4. Thái độ với rủi ro cao
Câu 2: Những nét đặc trưng của văn hóa?
Văn hóa mang tính tập quán: Văn hóa quy định những hành vi được chấp nhận hoặc
không được chấp nhận trong xã hội cụ thể.
Văn hóa mang tính cộng đồng: Văn hóa không thể tồn tại do chính bản thân nó mà
phải dựa vào sự tạo dựng, tác động qua lại và củng cố của mọi thành viên trong xã
hội. Văn hóa như là một quy ước chung cho các thành viên trong cộng đồng.
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa

Partial preview of the text

Download Van hoa doanh nghiep and more Exams Company Secretarial Practice in PDF only on Docsity!

Câu 1: Trình bày các yếu tố cấu thành trong văn hóa? Văn hóa là một phạm trù phức tạp và đa dạng. Dựa vào khái niệm về văn hóa, có thể chia văn hóa thành hai lĩnh vực cơ bản là văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần.

  • Văn hóa vật chấ t:
  • là toàn bộ những giá trị sáng tạo được thể hiện trong các của cải vật chất do con người tạo ra. Đó là các sản phẩm hàng hóa, công cụ lao động, tư liệu tiêu dùng, cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội, tài chính. Văn hóa vật chất được thực hiện qua đời sống vật chất của quốc gia. Vì vậy nó sẽ ảnh hưởng to lớn đến trình độ dân trí, lối sống của các thành viên trong nền kinh tế đó.
  • Chúng ta xem xét cách con người làm ra những sản phẩm vật chất thể hiện ở tiến bộ kĩ thuật và công nghệ, ai làm ra chúng và tại sao. Tiến bộ kĩ thuật và công nghệ ảnh hưởng đến mức sống và giúp giải thích những giá trị và niềm tin của xã hội.
    • Văn hóa tinh thần : là toàn bộ những hoạt động tinh thần của con người và xã hội.
  • Kiến trúc: là nhân tố hàng đầu của văn hóa, thường được đo một cách hình thức bằng trình độ học vấn, trình độ tiếp thu, ...
  • Các phong tục tập quán: là những quy ước thông thường của cuộc sống hàng ngày. VD: phong tục thờ cúng tổ tiên,...
  • Thói quen: là những cách thực hành phổ biến hoặc đã hình thành từ trước, được xem là đúng đắn trong một xã hội riêng biệt. VD: thói quen đúng giờ,...
  • Giá trị: là những niềm tin và chuẩn mực chung cho một tập thể người được các thành viên chấp nhận, còn thái động là sự đánh giá, cảm nhận, phản ứng trước một sự vật dựa trên các giá trị. VD: người Nhật coi công việc và chỗ làm như gia đình.
  • Ngôn ngữ: là một yếu tố hết sức quan trọng của văn hóa vì nó là phương tiện được sử dụng để truyền thông tin và ý tưởng, giúp con người hình thành nên cách nhận thức về thế giới và có tác dụng định hình đặc điểm văn hóa của con người.
  • Thẩm mỹ: liên quan đến thị hiếu nghệ thuật của văn hóa, các giá trị thẩm mĩ được phản ánh qua các hoạt động nghệ thuật.
  • Tôn giáo: Là niềm tin sâu sắc vào điều gì đó vô hình ảnh hưởng lớn đến cách sống, niềm tin, giá trị và thái độ, thói quen làm việc và cách cư xử con người trong xã hội.
  • Giáo dục: là yếu tố quan trọng để hiểu văn hóa. Trình độ cao của giáo dục thường dẫn đến năng suất cao và tiến bộ kĩ thuật.
  • Cách thức tổ chức 1 xã hội: nổi lên những đặc điểm quan trọng giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa các nền văn hóa
    1. Mức độ coi trọng tính cá nhân (và đối lập với nó là tập thể) của từng xã hội
    2. Khoảng cách phân cấp của xã hội
    3. Tính đối lập nữ quyền hay nam quyền
    4. Thái độ với rủi ro cao Câu 2: Những nét đặc trưng của văn hóa?Văn hóa mang tính tập quán: Văn hóa quy định những hành vi được chấp nhận hoặc không được chấp nhận trong xã hội cụ thể.  Văn hóa mang tính cộng đồng: Văn hóa không thể tồn tại do chính bản thân nó mà phải dựa vào sự tạo dựng, tác động qua lại và củng cố của mọi thành viên trong xã hội. Văn hóa như là một quy ước chung cho các thành viên trong cộng đồng.

Văn hóa mang tính dân tộc: Văn hóa tạo nên nếp suy nghĩ và cảm nhận chung của từng dân tộc mà dân tộc khác không dễ gì hiểu được. Vì vậy, cùng một thông điệp mà ở những nước khác nhau có thể mang ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.  Văn hóa có tính chủ quan: Con người ở các nền văn hóa khác nhau có suy nghĩ, đánh giá khác nhau về cùng một sự việc.  Văn hóa có tính khách quan: Văn hóa thể hiện quan điểm chủ quan của từng dân tộc, nhưng lại có cả một quá trình hình thành mang tính lịch sử, xã hội, được chia sẻ và truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của mỗi người.  Văn hóa có tính kế thừa: Văn hóa là sự tích tụ hàng trăm, hàng nghìn năm của tất cả các hoàn cảnh. Mỗi thế hệ đều cộng thêm đặc trưng riêng biệt của mình vào nền văn hóa dân tộc trước khi truyền lại cho thế hệ sau.  Văn hóa có thể học hỏi được: Văn hóa không chỉ được truyền lại từ đời này qua đời khác, mà nó còn phải do học mới có được.

 Văn hóa luôn có sự phát triển: Một nền văn hóa không bao giờ tĩnh lại và bất biến,

ngược lại nó luôn thay đổi và rất năng động. Nó luôn có sự điều chỉnh cho phù hợp với trình độ và tình hình mới sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Câu 3: Khái niệm văn hóa doanh nghiệp? Nêu các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp? a) Khái niệm:  Văn hóa doanh nghiệp là tổng hợp những quan niệm chung mà các thành viên trong doanh nghiệp học được trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề môi trường xung quanh. (Edgar Schein)  Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, cách nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên trong doanh nghiệp cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của từng thành viên trong hoạt động kinh doanh, tạo nên bản sắc kinh doanh của doanh nghiệp đó. b) Các cấp độ văn hóa doanh nghiệp:Cấp độ thứ nhất: Những quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp Bao gồm tất cả những hiện tượng và sự vật mà 1 người có thể nhìn nghe và cảm nhận khi tiếp xúc với 1 tổ chức có nền văn hóa xa lạ như:  Kiến trúc, cách bài trí, công nghệ, sản xuất  Cơ cấu các tổ chức phòng ban của doanh nghiệp  Lễ nghi và lễ hội hàng năm  Biểu tượng, logo, khẩu hiệu Tuy nhiên, cấp độ văn hóa này dễ thay đổi và ít khi thể hiện được những giá trị thực sự trong VHDN.  Cấp độ thứ hai: Những giá trị tuyên bố bao gồm các chiến lược, mục tiêu, triết lý của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào cũng có những quy định, nguyên tắc, triết lý, chiến lược và mục tiêu riêng, là kim chỉ nam cho hoạt động của toàn bộ nhân viên và thường được DN

Trong giai đoạn đầu, doanh nghiệp phải tập trung tạo ra những giá trị văn hóa khác biệt so với các đối thủ, củng cố những giá trị đó và truyền đạt cho các thành viên mới. Việc thay đổi văn hóa doanh nghiệp hiếm khi diễn ra. b. Giai đoạn phát triển: Khi người sáng lập không còn giữ vai trò thống trị hoặc đã chuyển giao quyền lực cho ít nhất 2 thế hệ. Doanh nghiệp có nhiều biến đổi và có thể xuất hiện xung đột giữa phe bảo thủ và phe đổi mới. Sự thay đổi chỉ thực sự cần thiết khi những yếu tố từng giúp doanh nghiệp thành công đã trở nên lỗi thời do thay đổi của môi trường hoạt động. c. Giai đoạn chín muồi và suy thoái: Trong giai đoạn này, doanh nghiệp không tiếp tục tăng trưởng nữa do thị trường đã bão hòa hoặc sản phẩm trở nên lỗi thời. Sự chín muồi không hoàn toàn phụ thuộc vào mức độ lâu đời, quy mô hay số thế hệ lãnh đạo của doanh nghiệp mà chủ yếu phản ánh mối liên hệ giữa sản phẩm của doanh nghiệp với các yếu tố của môi trường. Câu 6. Một số cách thức thay đổi văn hóa doanh nghiệp?

  1. Thay đổi nhỏ ở mức độ tổng thể và chi tiết Nếu doanh nghiệp không phải chịu quá nhiều sức ép từ bên ngoài và người sáng lập ra nó thì sự thay đổi sẽ không lớn, những giá trị cốt lõi còn phát huy tác dụng sẽ tiếp tục được duy trì. Tuy nhiên nhà lãnh đạo mới tất yếu sẽ đem theo giá trị mới, những giá trị này sẽ được đưa vào nền văn hóa doanh nghiệp ở mức độ khác nhau:

- Mức độ tổng thể: Cốt lõi văn hóa doanh nghiệp về cơ bản vẫn được giữ nguyên nhưng các giá trị ở lớp văn hóa thứ nhất và thứ hai được phát triển ở mức độ cao hơn, được đa dạng hóa và đổi mới hơn. - Mức độ chi tiết: Thay đổi ở một số bộ phận trong doanh nghiệp cho phù hợp với những điều kiện mới của môi trường kinh doanh.

  1. Thay đổi tự giác Vai trò của nhà lãnh đạo không phải là áp đặt những giá trị văn hóa mới mà phải làm cho mọi thành viên trong doanh nghiệp tự ý thức được việc cần phải thay đổi và kiểm soát quá trình thay đổi.
  2. Tạo ra thay đổi nhờ nhân rộng điển hình Việc này đòi hỏi nhà lãnh đạo cao nhất phải có được tầm nhìn để xác định xem nền văn hóa của doanh nghiệp mình còn thiếu những yếu tố nào, cần bổ sung như thế nào và tìm ra được những cá nhân điển hình có những quan niệm chung phù hợp, có khả năng tạo ra thay đổi trong doanh nghiệp. Phong cách làm việc của họ sẽ có ảnh hưởng đến toàn doanh nghiệp và hướng nền văn hóa phát triển theo hướng đã định.
  3. Thay đổi nhờ phát huy một cách có trật tự những nền tiểu văn hóa tiêu biểu Các nhà lãnh đạo thường đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của các nền tiểu văn hóa và sẽ nghiêng về một nền văn hóa cụ thể. Những thành viên thuộc về nền văn hóa này sẽ được ưu ái hơn, được thăng chức. Từ đó họ các thành viên này có điều kiện phát triển, nhân rộng các giá trị họ tiếp thu được từ nền tiểu văn hóa của mình ra toàn doanh nghiệp.
  4. Thay đổi thông qua phát triển doanh nghiệp Sự phát triển của doanh nghiệp có thể định nghĩa như một quá trình thay đổi có kế hoạch, được chỉ đạo từ trên xuống, bao gồm cả thay đổi về cơ sở vật chất lẫn con người.

Để thực hiện phương pháp này, doanh nghiệp sẽ xây dựng một hệ thống thử nghiệp song song nhằm truyền bá, giáo dục những văn hóa mới.

  1. Thay đổi nhờ áp dụng công nghệ mới Nhà lãnh đạo có thể nhờ vào ảnh hưởng của công nghệ mới để thay đổi giá trị của nền văn hóa doanh nghiệp. Có thể nói công nghệ thông tin là có sự ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
  2. Thay đổi nhờ thay thế các vị trí trong doanh nghiệp Những giá trị văn hóa và quan niệm chung có thể thay đổi nếu như doanh nghiệp đổi mới cấu trúc các nhóm hoặc nhà lãnh đạo. Phương pháp hữu hiệu nhất là thay đổi giám đốc điều hành. Giám đốc mới sẽ thay thế các vị trí quan trọng trong doanh nghiệp bằng những người phù hợp với phong cách lãnh đạo và đường lối mới. Cũng có thể đưa một số người bên ngoài vào các vị trí lãnh đạo cấp trung gian và tạo điều kiện cho họ thay đổi dần lề lối suy nghĩ của cấp trên.
  3. Thay đổi do các vụ scandal và việc phá vỡ các huyền thoại, biểu tượng Ở giai đoạn này, doanh nghiệp đã có những triết lí và huyền thoại nhất định về quá trình hình thành và phát triển của mình. Tuy nhiên, nhiều khi những triết lý và khẩu hiệu không hoàn toàn phù hợp với quan niệm chung tiềm ẩn trong bản thân nền văn hóa. Trong trường hợp trên, việc xảy ra scandal hay huyền thoại bị phá vỡ phần nào cũng có thể dẫn đến sự thay đổi văn hóa doanh nghiệp. Nếu những vụ scandal đủ mạnh, các vị trí lãnh đạo sẽ bị thay thế và tất yếu sẽ có những giá trị văn hóa mới ra đời. Câu 7: Trình bày vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp?

1. Điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh Đạo đức kinh doanh bổ sung và kết hợp với pháp luật điều chỉnh hành vi kinh doanh theo khuôn khổ pháp luật và quỹ đạo của các chuẩn mực đạo đức xã hội. Phạm vi ảnh hưởng của đạo đức rộng hơn pháp luật, nó bao quát mọi linh vực của thế giới tinh thần. 2. Nâng cao chất lượng của doanh nghiệp Đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp tạo ra sự tận tâm của các cán bộ nhân vên, giúp cho họ có cảm giác tương lai của họ gắn liền với tương lai của doanh nghiệp, họ sẵn sàng hy sinh cá nhân vì hoạt động của doanh nghiệp. Để tạo ra môi trường đạo đức cho nhân viên, các doanh nghiệp cần phải tạo ra: Môi trường lao động an toàn, thù lao thích đáng, thực hiện đầy đủ cac trách nhiệm được ghi trong hợp đồng lao động, tham gia các hoạt động từ thiện, trợ giúp cộng đồng, bán/chia cổ phần cho nhân viên. 3. Tạo ra sự cam kết và tận tâm của nhân viên. Sự tận tâm của nhân viên xuất phát từ việc các nhân viên tin rằng tương lai của họ gắn liền với tương lai tổ chức. Doanh nghiệp càng quan tâm đến nhân viên thì các nhân viên càng tận tâm với doanh nghiệp. Các vấn đề phát triển môi trường đạo đức cho nhân viên bao gồm môi trường lao động an toàn, thù lao thích đáng, thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong hợp đồng với tất cả nhân viên. 4. Góp phần làm hài lòng khách hàng. Hành vi đạo đức của doanh nghiệp luôn có mối quan hệ chặt chẽ với sự hài lòng của khách hàng. Với những hành vi vô đạo đức sẽ làm giảm sự hài lòng của khách hàng

  • Trình độ chuyên môn: là kiến thức liên quan đến cách thức, các bước và quá trình vận hành của 1 người trong quá trình tiến hành các hoạt động hữu hình nào đó như hoạt động kinh doanh. Đồng thời trình độ kỹ thuật chuyên môn cũng liên quan đến khả năng vận dụng các công cụ và thiết bị liên quan.
  • Năng lực lãnh đạo: là khả năng định hướng và điều khiển người khác hành động để thực hiện những mục đích nhất định. Lãnh đạo là khả năng gây ảnh hưởng với người khác, và khả năng buộc người khác phải hành động theo ý muốn của mình.
  • Trình độ quản lý kinh doanh: bao gồm lập kế hoạch, ra quyết định, tổ chức, điều hành, kiểm soát.
  1. Tố chất của doanh nhân
  • Tầm nhìn chiến lược: Bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải có chiến lược bất kỳ. Chiến lược phải đặt trên một tầm nhìn về tương lai của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh mà nó hướng tới. Thành bại của 1 công ty bắt nguồn từ chiến lược phù hợp hay không.
  • Khả năng thích ứng với môi trường, nhạy cảm, linh hoạt, sáng tao: khả năng quan sát, độ nhạy bén, phản ứng nhanh, khả năng thích nghi với sự thay đổi và tập trung cao độ với sức chịu đựng tốt.
  • Tính độc lập, quyết đoán, tự tin.
  • Năng lực quan hệ xã hội: là khả năng tham gia các quan hệ, khả năng động viên, thấu hiểu nhiều quan điểm khác nhau
  • Có nhu cầu cao về sự thành đạt.
  • Say mê, yêu thích kinh doanh, sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm, có đầu óc kinh doanh.
  1. Đạo đức của doanh nhân
  • Đạo đức của 1 con người: thể hiện ở thiện tâm, trách nhiệm với công việc, với lời nói và với bản thân, nghĩa vụ với người khác trong mói quan hệ xã hội, gia đính và tổ chức.
  • Xác dịnh hệ thống giá trị đạo đức làm nền tảng hoạt động
  • Nỗ lực vì sự nghiệp chung
  • Kết quả công việc và mức độ đóng góp cho xã hội
  1. Phong cách doanh nhân
  • Phong cách lãnh đạo của doanh nhân: là hệ thống các dấu hiệu đặc trưng của hoạt động quản lý của nhà lãnh đạo doanh nghiệp, được quy định bởi các đặc điểm nhân cách của họ
  • Phong cách doanh nhân = Cá tính + Môi trường
  • Những yếu tố làm nên phong cách doanh nhân: Văn hóa cá nhân; Tâm lý cá nhân; Kinh nghiệm cá nhân; Nguồn gốc đào tạo; Môi trường. Câu 10: Trình bày tiêu chuẩn đánh giá văn hóa doanh nhân về đạo đức, sức khỏe và phong cách? a) Tiêu chuẩn về đạo đức: Doanh nhân cũng là một con người trong xã hội, có học thức và phụng sự một sự nghiệp kinh doanh liên quan đến an nguy của một tổ chức và nhiều người khác. Chuẩn mực đạo đức kinh doanh của một doanh nhân bao gồm : 1.Thứ nhất là tính trung thực. Đây là sự tôn trọng sự thật lẽ phải và chân lý trong cách cư xử của con người, là cơ sở đảm bảo cho các mỗi quan hệ xã hội tốt đẹp. Nhờ có tính trung thực, doanh nhân mới xây dựng sự tin cậy gọi là chữ “tín”.

2.Thứ hai là tính nguyên tắc. Đây là sự định hướng vào những nguyên tắc cơ bản của con người. Nguyên tắc đạo đức cơ bản trong quan hệ xã hội là chân, thiện, mỹ để mang lại cái lợi cho mọi người. 3.Thứ ba là tính khiêm tốn. Đây là đức tính luôn biết đặt mình vào cá nhân trong tập thể và xã hội. Một doanh nhân khiêm tốn không bao giờ tự đề cao “cái tôi”, họ dễ gần gũi với mọi người và tạo không khí cởi mở trong môi trường doanh nghiệp. 4.Thứ tư là lòng dũng cảm. Là đức tính dám đương đầu với thử thách gian nan, dám đối đầu với hiểm nguy để vươn tới cái thiện, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho tập thể và bản thân, dám làm dám chịu và dám đấu tranh với những sai trái. b) Tiêu chuẩn về sức khỏe: Sức khỏe là yếu tố quan trọng hàng đầu để có thể theo đuổi một sự nghiệp chứa đựng nhiều thử thách cam go và cạnh tranh gay gắt. Sức khỏe của doanh nhân được hiểu là: Một là thể chất không bệnh tật Hai là tinh thần không bệnh hoạn Ba là trí tuệ không tăm tối Bốn là tình cảm không cực đoan Năm là lối sống không sa đọa Khi có một thể trạng tốt, tinh thần minh mẫn có nghĩa là doanh nhân đã có một kho báu vô cùng quý giá mà không có gì có thể thay thế được. c) Tiêu chuẩn về phong cách: Tiêu chuẩn về phong cách là tiêu chuẩn rất quan trọng, vì nó là cái riêng của mỗi doanh nhân, không thể thay thế, ủy quyền và bỏ tiền ra mua.

  • Đối với tinh thần làm việc, doanh nhân có khả năng tham gia vào mọi việc có thể, chu đáo với công việc và thực hiện đến cùng mục đích của công việc.
  • Trong quan hệ giao tiếp ứng xử, doanh nhân luôn ở đúng vị trí, chức danh của mình, phát hiện và giải quyết các bất cập, đồng thời dẫn dắt mọi người đi vào cơ hội mới.
  • Trong việc đánh giá và giải quyết vấn đề, nhà kinh doanh luôn chú ý đến hiện tại biết được cái gì là quan trọng, đồng thời hiểu và xác định bản chất, xu thế của các mâu thuẫn. Câu 11: Trình bày tiêu chuẩn về đánh giá văn hóa doanh nhân về trình độ năng lực và việc thực hiện trách nhiệm xã hội? a) Tiêu chuẩn về trình độ và năng lực:
  • Chức năng hoạch định: Không 1 tổ chức nào có thể tồn tại và phát triển mà k có 1 nhà lãnh đạo hoạch định đúng đắn. Doanh nhân phải có khả năng hoạch định chiến lược, có tầm nhìn, mục tiêu và xúc tiến đưa tổ chức đến thành công.
  • Chức năng lập kế hoạch: cụ thể hóa các mục tiêu chiến lược thành các chuỗi hành động trong từng giai đoạn nhất định có đề ra tiến trình và lường trước rủi ro.
  • Chức năng tổ chức: doanh nhân phải xây dựng đc các định chế cho tổ chức và cơ chế vận hành cho doanh nghiệp. Đồng thời phải xây dựng được văn hóa tổ chức làm cho tổ chức doanh nghiệp trở nên có tính tin cậy, kinh tế và linh hoạt.
  • Chức năng ra quyết định: nhà lãnh đạo DN là người chỉ huy trong việc lãnh đạo và quản lý DN thông qua 1 tổ chức với các mối quan hệ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, có trách nhiệm vận hành tổ chức hoạt động trôi chảy và hoạt động bằng Quyết định.

 Thứ ba, mở rộng kiến thức của mình  Thứ tư, tôn trọng giờ giấc làm việc  Thứ năm, thực hiện công việc đúng tiến độ  Thứ sáu, lắng nghe  Thứ bảy, làm việc siêng năng

 Thứ tám, giải quyết vấn đề riêng của mình

Câu 13: Trình bày những điều cần tránh trong văn hóa ứng xử nội bộ doanh nghiệp?

  1. Đối với nhà lãnh đạo doanh nghiệp
  • Không biết cách dùng người: nhân tài là nhân tố cốt lõi, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp đó. Nhưng nhìn lại đời sống kinh tế xung quanh chúng ta, đâu cũng có hiện tượng để mất nhân tài. Nguyên nhân có thể là:  Thứ nhất, dùng người chỉ vì thân  Thứ hai, ganh ghét người hiền tài, sai lầm nhiều lạnh đạo doanh nghiệp mắc phải “Thành sự là người, thất bại cũng là người”  Thứ ba, không chú ý nâng cao tính năng động của đội ngũ nhân viên  Thứ tư, người lãnh đạo mà không chú ý giữ cho kết cấu nhân lực hợp lý hóa và đa dạng hóa, từ đó làm ảnh hưởng đến sức mạnh của doanh nghiệp
  • Người lãnh đạo thiếu tầm chiến lược.
  • Độc đoán chuyên quyền, tập quyền quá mức: rất dễ làm cho người lãnh đạo nảy sinh sự ham hố quyền lực, từ đó mất đi những phẩm chất tốt đẹp
  1. Đối với cấp dưới
  • Lạm dụng việc nghỉ ốm: khiến cho ban giám đốc gặp khó khăn trong việc xếp time
  • Ý thức vệ sinh kém
  • Tự do quá trớn
  • “Thông tấn xã vỉa hè”: lời đồn đại luôn gây khó chịu cho người quản lý.
  • Sử dụng điện thoại di động quá nhiều trong giờ làm việc
  • Giải quyết mâu thuẫn cá nhân trong giờ làm việc
  • Luôn miệng kêu ca phàn nàn
  1. Trong quan hệ đồng nghiệp
  • Có thái độ ganh đua không lành mạnh với đồng nghiệp
  • Thái độ co mình, khép kín
  • Thái độ độc tài bảo thủ khi giải quyết công việc
  • Tách mình ra khỏi cộng đồng, hãy sống cùng tập thể
  • Làm hộ phần việc của người khác
  • Cư xử với đồng nghiệp với thái độ thiếu tôn trọng Câu 14: Trình bày một số khía cạnh văn hóa cần lưu ý trong xây dựng các thành tố thương hiệu?
  1. Đặt tên thương hiệu
  • Tên thương hiệu, nhãn thương hiệu phải dễ dàng chuyển đổi, có thể dùng cho nhiều sản phẩm trong cùng 1 loại, phải có tính hài hòa về văn hóa
  • Khi sử dụng tên riêng làm tên thương hiệu cần tính đến sự khác biệt văn hóa
  1. Xây dựng logo của thương hiệu
  • Logo của thương hiệu phải có ý nghĩa văn hóa đặc thù, mang bản sắc một nền văn hóa nhất định
  • Logo của thương hiệu phải có khả năng thích nghi trong các nền văn hóa hay ngôn ngữ khác nhau
  1. Xây dựng tính cách của thương hiệu
  • Tính cách nhãn hiệu thể hiện người tiêu dùng cảm nhận như thế nào về thương hiệu và thương hiệu khác biệt hóa như thế nào trong cạnh tranh
  • Tính cách nhãn hiệu cần mang đậm ý nghĩa văn hóa và giàu hình tượng
  • Nếu tính cách thương hiệu trở nên quá hấp dẫn, nó có thể làm giảm sự chú ý của khách hàng đến những yếu tố quan trọng
  • Nếu tính cách thương hiệu được thể hiện qua 1 người cụ thể như 1 nghệ sĩ nổi tiếng chẳng hạn, thì hình tượng thể hiện phải được đổi mới thường xuyên VD: Người mẹ - quan tâm, ân cần, chu đáo như Vinamilk
  1. Xây dựng câu khẩu hiệu
  • Cần phải đối chiếu ý nghĩa của khẩu hiệu trong những ngôn ngữ khác nhau
  • Không chọn những khẩu hiệu chung chung
  • Không nên sử dụng các khẩu hiệu nhạt nhẽo, vô bổ, nghèo nàn ý nghĩa, phản cảm Câu 15: Trình bày văn hóa trong các quyết định về sản phẩm? Quyết định về sản phẩm là một trong những nhiệm vụ của marketing.
  1. Các quyết định về nhãn hiệu:
  • Nhãn hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng, được dùng để xác nhận hàng hóa với hàng hóa đối thủ
  • Nhãn hiệu là một trong những giá trị hữu hình của văn hóa kinh doanh
  • Nó gồm 2 bộ phận cơ bản là tên và dấu hiệu của nhãn hiệu
  1. Các quyết định về bao gói và dịnh vụ:
  • Đây là công cụ đắc lực cho hoạt động marketing trong kinh doanh hiện đại, là yếu tố rất quan trọng trên nhiều phương diện
  • Cần phải cân nhắc các khía cạnh lợi ích xã hội, lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích của bản thân công ty
  • Tùy vào những điều kiện cụ thể mà nhà sản xuất phải đưa những thông tin cần thiết lên bao bì dù có thể ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ
  • Tùy vào từng loại sản phẩm mà tầm quan trọng của dịch vụ khách hàng sẽ khác nhau
  • Quyết định về dịch vụ phải căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, đối thủ cạnh tranh và khả năng của chính mình.
  1. Các quyết định về thiết kế và marketing sản phảm mới:
  • Trong điều kiện hiện nay, chủ thể kinh doanh phải không ngừng đổi mới và tự hoàn thiện mình trên tất cả các phương tiện trong đó phát triển hàng hóa mới là phương thức khá hiệu quả
  • Phát triển sản phẩm mới theo chiều sâu và chiều rộng là những hướng phát triển khá phổ biến
  • Thiết kế và marketing sản phẩm mới là công việc khá phức tạp nhưng là nhu cầu cấp bách của các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế thị trường C16: Trình bày biểu hiện của văn hóa ứng xử trong đàm phán và thương lượng?