






Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Bài kiểm tra cuối kỳ đáp án hay nhất
Typology: Exams
1 / 12
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Câu 1: Trình bày các yếu tố cấu thành trong văn hóa? Văn hóa là một phạm trù phức tạp và đa dạng. Dựa vào khái niệm về văn hóa, có thể chia văn hóa thành hai lĩnh vực cơ bản là văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần.
Văn hóa mang tính dân tộc: Văn hóa tạo nên nếp suy nghĩ và cảm nhận chung của từng dân tộc mà dân tộc khác không dễ gì hiểu được. Vì vậy, cùng một thông điệp mà ở những nước khác nhau có thể mang ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Văn hóa có tính chủ quan: Con người ở các nền văn hóa khác nhau có suy nghĩ, đánh giá khác nhau về cùng một sự việc. Văn hóa có tính khách quan: Văn hóa thể hiện quan điểm chủ quan của từng dân tộc, nhưng lại có cả một quá trình hình thành mang tính lịch sử, xã hội, được chia sẻ và truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của mỗi người. Văn hóa có tính kế thừa: Văn hóa là sự tích tụ hàng trăm, hàng nghìn năm của tất cả các hoàn cảnh. Mỗi thế hệ đều cộng thêm đặc trưng riêng biệt của mình vào nền văn hóa dân tộc trước khi truyền lại cho thế hệ sau. Văn hóa có thể học hỏi được: Văn hóa không chỉ được truyền lại từ đời này qua đời khác, mà nó còn phải do học mới có được.
ngược lại nó luôn thay đổi và rất năng động. Nó luôn có sự điều chỉnh cho phù hợp với trình độ và tình hình mới sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Câu 3: Khái niệm văn hóa doanh nghiệp? Nêu các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp? a) Khái niệm: Văn hóa doanh nghiệp là tổng hợp những quan niệm chung mà các thành viên trong doanh nghiệp học được trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề môi trường xung quanh. (Edgar Schein) Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, cách nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên trong doanh nghiệp cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của từng thành viên trong hoạt động kinh doanh, tạo nên bản sắc kinh doanh của doanh nghiệp đó. b) Các cấp độ văn hóa doanh nghiệp: Cấp độ thứ nhất: Những quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp Bao gồm tất cả những hiện tượng và sự vật mà 1 người có thể nhìn nghe và cảm nhận khi tiếp xúc với 1 tổ chức có nền văn hóa xa lạ như: Kiến trúc, cách bài trí, công nghệ, sản xuất Cơ cấu các tổ chức phòng ban của doanh nghiệp Lễ nghi và lễ hội hàng năm Biểu tượng, logo, khẩu hiệu Tuy nhiên, cấp độ văn hóa này dễ thay đổi và ít khi thể hiện được những giá trị thực sự trong VHDN. Cấp độ thứ hai: Những giá trị tuyên bố bao gồm các chiến lược, mục tiêu, triết lý của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào cũng có những quy định, nguyên tắc, triết lý, chiến lược và mục tiêu riêng, là kim chỉ nam cho hoạt động của toàn bộ nhân viên và thường được DN
Trong giai đoạn đầu, doanh nghiệp phải tập trung tạo ra những giá trị văn hóa khác biệt so với các đối thủ, củng cố những giá trị đó và truyền đạt cho các thành viên mới. Việc thay đổi văn hóa doanh nghiệp hiếm khi diễn ra. b. Giai đoạn phát triển: Khi người sáng lập không còn giữ vai trò thống trị hoặc đã chuyển giao quyền lực cho ít nhất 2 thế hệ. Doanh nghiệp có nhiều biến đổi và có thể xuất hiện xung đột giữa phe bảo thủ và phe đổi mới. Sự thay đổi chỉ thực sự cần thiết khi những yếu tố từng giúp doanh nghiệp thành công đã trở nên lỗi thời do thay đổi của môi trường hoạt động. c. Giai đoạn chín muồi và suy thoái: Trong giai đoạn này, doanh nghiệp không tiếp tục tăng trưởng nữa do thị trường đã bão hòa hoặc sản phẩm trở nên lỗi thời. Sự chín muồi không hoàn toàn phụ thuộc vào mức độ lâu đời, quy mô hay số thế hệ lãnh đạo của doanh nghiệp mà chủ yếu phản ánh mối liên hệ giữa sản phẩm của doanh nghiệp với các yếu tố của môi trường. Câu 6. Một số cách thức thay đổi văn hóa doanh nghiệp?
- Mức độ tổng thể: Cốt lõi văn hóa doanh nghiệp về cơ bản vẫn được giữ nguyên nhưng các giá trị ở lớp văn hóa thứ nhất và thứ hai được phát triển ở mức độ cao hơn, được đa dạng hóa và đổi mới hơn. - Mức độ chi tiết: Thay đổi ở một số bộ phận trong doanh nghiệp cho phù hợp với những điều kiện mới của môi trường kinh doanh.
Để thực hiện phương pháp này, doanh nghiệp sẽ xây dựng một hệ thống thử nghiệp song song nhằm truyền bá, giáo dục những văn hóa mới.
1. Điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh Đạo đức kinh doanh bổ sung và kết hợp với pháp luật điều chỉnh hành vi kinh doanh theo khuôn khổ pháp luật và quỹ đạo của các chuẩn mực đạo đức xã hội. Phạm vi ảnh hưởng của đạo đức rộng hơn pháp luật, nó bao quát mọi linh vực của thế giới tinh thần. 2. Nâng cao chất lượng của doanh nghiệp Đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp tạo ra sự tận tâm của các cán bộ nhân vên, giúp cho họ có cảm giác tương lai của họ gắn liền với tương lai của doanh nghiệp, họ sẵn sàng hy sinh cá nhân vì hoạt động của doanh nghiệp. Để tạo ra môi trường đạo đức cho nhân viên, các doanh nghiệp cần phải tạo ra: Môi trường lao động an toàn, thù lao thích đáng, thực hiện đầy đủ cac trách nhiệm được ghi trong hợp đồng lao động, tham gia các hoạt động từ thiện, trợ giúp cộng đồng, bán/chia cổ phần cho nhân viên. 3. Tạo ra sự cam kết và tận tâm của nhân viên. Sự tận tâm của nhân viên xuất phát từ việc các nhân viên tin rằng tương lai của họ gắn liền với tương lai tổ chức. Doanh nghiệp càng quan tâm đến nhân viên thì các nhân viên càng tận tâm với doanh nghiệp. Các vấn đề phát triển môi trường đạo đức cho nhân viên bao gồm môi trường lao động an toàn, thù lao thích đáng, thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong hợp đồng với tất cả nhân viên. 4. Góp phần làm hài lòng khách hàng. Hành vi đạo đức của doanh nghiệp luôn có mối quan hệ chặt chẽ với sự hài lòng của khách hàng. Với những hành vi vô đạo đức sẽ làm giảm sự hài lòng của khách hàng
2.Thứ hai là tính nguyên tắc. Đây là sự định hướng vào những nguyên tắc cơ bản của con người. Nguyên tắc đạo đức cơ bản trong quan hệ xã hội là chân, thiện, mỹ để mang lại cái lợi cho mọi người. 3.Thứ ba là tính khiêm tốn. Đây là đức tính luôn biết đặt mình vào cá nhân trong tập thể và xã hội. Một doanh nhân khiêm tốn không bao giờ tự đề cao “cái tôi”, họ dễ gần gũi với mọi người và tạo không khí cởi mở trong môi trường doanh nghiệp. 4.Thứ tư là lòng dũng cảm. Là đức tính dám đương đầu với thử thách gian nan, dám đối đầu với hiểm nguy để vươn tới cái thiện, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho tập thể và bản thân, dám làm dám chịu và dám đấu tranh với những sai trái. b) Tiêu chuẩn về sức khỏe: Sức khỏe là yếu tố quan trọng hàng đầu để có thể theo đuổi một sự nghiệp chứa đựng nhiều thử thách cam go và cạnh tranh gay gắt. Sức khỏe của doanh nhân được hiểu là: Một là thể chất không bệnh tật Hai là tinh thần không bệnh hoạn Ba là trí tuệ không tăm tối Bốn là tình cảm không cực đoan Năm là lối sống không sa đọa Khi có một thể trạng tốt, tinh thần minh mẫn có nghĩa là doanh nhân đã có một kho báu vô cùng quý giá mà không có gì có thể thay thế được. c) Tiêu chuẩn về phong cách: Tiêu chuẩn về phong cách là tiêu chuẩn rất quan trọng, vì nó là cái riêng của mỗi doanh nhân, không thể thay thế, ủy quyền và bỏ tiền ra mua.
Thứ ba, mở rộng kiến thức của mình Thứ tư, tôn trọng giờ giấc làm việc Thứ năm, thực hiện công việc đúng tiến độ Thứ sáu, lắng nghe Thứ bảy, làm việc siêng năng
Câu 13: Trình bày những điều cần tránh trong văn hóa ứng xử nội bộ doanh nghiệp?