Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Trắc nghiệm KTTC làm trên LMS ấy chèn, Exercises of Accounting

Nói chung cũng không biết mô tả gì hết trơn á má

Typology: Exercises

2020/2021
On special offer
30 Points
Discount

Limited-time offer


Uploaded on 02/07/2022

thu-huynh-7
thu-huynh-7 🇻🇳

4.8

(11)

2 documents

1 / 21

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TRẮC NHIỆM KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
CHƯƠNG 10- 7đ: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Phần: Khái niệm-Quy định (Lo1,2)
1.((0.50 đ)
Trong hoạt động kinh doanh hàng hóa, chi phí vận chuyển hàng do ai chi trả?
A. Người bán trả
B. Nhà sản xuất trả
C. Người mua trả
D. Tất cả đều có thể đúng, tùy điều kiện của hợp đồng
2.((0.50 đ)
Loại hàng nào sau đây KHÔNG được ghi nhận là Hàng tồn kho trên Báo cáo
tình hình tài chính của công ty thương mại:
A. Hàng nhận ký gửi
B. Hàng nhận giữ hộ
C. Hàng nhận về để gia công
D. Tất cả đều đúng
3.((0.50 đ)
Giao dịch trao đổi hàng hóa nào tạo ra doanh thu?
A. Trao đổi giữa những hàng hóa khác bản chất hoặc khác giá trị
B. Trao đổi giữa những hàng hóa có cùng bản chất và cùng giá trị
C. Cả 2 đều tạo ra doanh thu
D. Cả 2 đều không tạo ra doanh thu
Phần: Mua hàng (L03)
1.((0.50 đ)
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
Discount

On special offer

Partial preview of the text

Download Trắc nghiệm KTTC làm trên LMS ấy chèn and more Exercises Accounting in PDF only on Docsity!

TRẮC NHIỆM KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

CHƯƠNG 10- 7đ: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HÓA VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Phần: Khái niệm-Quy định (Lo1,2)

  1. ( 0.50 đ ) Trong hoạt động kinh doanh hàng hóa, chi phí vận chuyển hàng do ai chi trả? A. Người bán trả B. Nhà sản xuất trả C. Người mua trả D. Tất cả đều có thể đúng, tùy điều kiện của hợp đồng
  2. ( 0.50 đ ) Loại hàng nào sau đây KHÔNG được ghi nhận là Hàng tồn kho trên Báo cáo tình hình tài chính của công ty thương mại: A. Hàng nhận ký gửi B. Hàng nhận giữ hộ C. Hàng nhận về để gia công D. Tất cả đều đúng
  3. ( 0.50 đ ) Giao dịch trao đổi hàng hóa nào tạo ra doanh thu? A. Trao đổi giữa những hàng hóa khác bản chất hoặc khác giá trị B. Trao đổi giữa những hàng hóa có cùng bản chất và cùng giá trị C. Cả 2 đều tạo ra doanh thu D. Cả 2 đều không tạo ra doanh thu

Phần: Mua hàng (L03)

  1. ( 0.50 đ )

Theo phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản kế toán dùng để ghi nhận chi phí mua hàng là: A. 1562 B. 611 C. 1567 D. 1561

  1. ( 0.50 đ ) Doanh nghiệp mua lô hàng hóa, giá mua chưa thuế trên hóa đơn: 100, thuế GTGT được khấu trừ: 10. Sau khi mua thì chuyển đi gia công ngay, chi phí gia công: 5, chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng về nhập kho: 1. Tất cả chi phí đều do doanh nghiệp chi trả. Giá gốc của lô hàng này là: A. 105 B. 116 C. 106 D. 100
  2. ( 0.50 đ ) A bán hàng cho B với thỏa thuận: giao hàng tận nơi cho B. Hàng xuất ra khỏi kho của A vào ngày 25/12/năm X, giao đến cho B vào 1/1/ năm X+1, B chuyển tiền thanh toán hết vào ngày 5/1/năm X+1. Thời điểm B ghi nhận tăng Hàng tồn kho là A. 1/1/năm X+ B. 5/1/năm X+ C. 31/12/năm X D. 25/12/năm X

Phần: Bán hàng

  1. ( 0.50 đ ) Doanh nghiệp bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10%. Khi giao hàng, khách không đồng ý nhận vì hàng sai quy cách so với thỏa thuận ban đầu, hàng trả về cho bên bán. Doanh thu của nghiệp vụ này là:

A. Nợ 632/Có 1562 B. Nợ 642/Có 1562 C. Nợ 1562/Có 111, 112 D. Nợ 641/Có 1562

  1. ( 0.50 đ ) Doanh nghiệp có thông tin sau về hàng hóa
  • Hàng tồn kho đầu kỳ: 200 kg; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho 400 kg. Cuối tháng tổng kết: trong kỳ đã bán được: 500 kg
  • TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng thêm: 50.000.000đ. Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho 500kg hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức số lượng là: A. 47.500.000đ B. 52.500.000đ C. 60.000.000đ D. 50.000.000đ
  1. ( 0.50 đ ) Doanh nghiệp có thông tin sau
  • TK 1561 “Giá mua”: số dư đầu kỳ: 200.000.000đ; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho giá mua: 400.000.000đ. Cuối tháng tổng kết: hàng bán trong kỳ có giá mua: 500.000.000đ
  • TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng thêm: 50.000.000đ. Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức giá trị là: A. 47.500.000đ B. 52.500.000đ C. 60.000.000đ D. 50.000.000đ

Phần: Tự sử dụng, trao đổi-Biếu tặng cho khuyến mãi

  1. ( 0.50 đ ) Công ty bán nước giải khát có 2 sản phẩm: nước ngọt và nước trái cây. Giá gốc của 1 chai nước trái cây: 10, nước ngọt: 5; Giá bán 1 chai nước trái cây: 20, nước ngọt: 7. Trong chương trình khuyến mãi, một khách hàng mua 4 chai nước trái cây, được tặng kèm 1 chai nước ngọt, tiền phải trả: 80. Doanh thu ghi nhận là: A. Doanh thu nước trái cây: 64; Doanh thu nước ngọt: 16 B. Doanh thu nước trái cây: 71; Doanh thu nước ngọt: 9 C. Doanh thu nước trái cây: 73,5; Doanh thu nước ngọt: 6. D. Doanh thu nước trái cây: 80; Doanh thu nước ngọt: 0
  2. ( 0.50 đ ) Công ty xuất kho hàng hóa A có giá xuất kho: 10, đổi lấy hàng B có giá mua:
  3. Hai bên hoàn tất giao dịch mà không bên nào phải bù thêm tiền. Bút toán ghi nhận: A. Nợ 632: 10/ Có 156 A: 10; và Nợ 156 B: 14/Có 511: 14. B. Nợ 156 B: 14/Có 156 A: 10, Có 711: 4 C. Nợ 156 B: 14/Có 156 A: 10, Có 511: 4 D. Nợ 156 B: 10/ Có 156 A: 10
  4. ( 0.50 đ ) Khi xuất hàng hóa để cho, biếu tặng không thu tiền; kế toán doanh nghiệp cần: A. Lập hóa đơn (theo luật thuế) và phải ghi nhận doanh thu bán hàng B. Không cần lập hóa đơn, nhưng phải ghi nhận chi phí của doanh nghiệp C. Không cần lập hóa đơn, và không ghi nhận gì cả D. Lập hóa đơn (theo luật thuế), không ghi nhận doanh thu bán hàng mà ghi nhận vào chi phí của doanh nghiệp

Phần: Xác định kết quả

  1. ( 0.50 đ )

B. Tổng doanh thu – Tổng chi phí C. Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Tổng chi phí D. Tổng doanh thu – Giá vốn hàng bán

  1. ( 0.50 đ ) Thông tin nào sau đây cần được công ty kinh doanh hàng hóa công bố trên Thuyết minh báo cáo tài chính: A. Phương pháp hạch toán và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho B. Doanh thu riêng của hoạt động bán hàng C. Giá vốn riêng của hàng hóa đã bán, đã bị mất, hao hụt ngoài định mức… D. Tất cả đều đúng CHƯƠNG 11- 6.5đ: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ

Phần: Khái niệm

  1. ( 0.50 đ ) Đơn vị nào thuộc loại hình cung cấp dịch vụ: A. Công ty kiểm toán B. Công ty vệ sinh môi trường C. Tiệm sửa xe D. Tất cả đều đúng
  2. ( 0.50 đ ) Đối với DN dịch vụ áp dụng phương pháp KKTX, kế toán không sử dụng tài khoản: A. TK 154 B. TK 631 C. TK 611 và TK 631 D. TK 611
  3. ( 0.50 đ )

Hoạt động cung cấp dịch vụ thường có đặc điểm: A. Thời điểm tạo ra dịch vụ và thời điểm tiêu thụ dịch vụ là đồng thời B. Không thể xác định thời gian dịch vụ được tiêu thụ C. Không thể xác định thời gian tạo ra dịch vụ D. Thời điểm tạo ra dịch vụ và thời điểm tiêu thụ dịch vụ là không đồng thời

Phần: Doanh thu dịch vụ

  1. ( 0.50 đ ) Đầu năm, công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng trong 3 năm. Tổng giá trị hợp đồng 300.000.000đ. Cuối năm thứ 1, công ty đánh giá đã hoàn tất 1/3 khối lượng công việc, khách chưa thanh toán tiền (dự kiến tháng 1 năm sau sẽ trả). Bút toán ghi nhận doanh thu vào cuối năm là: A. Nợ 131/Có 511: 300.000.000đ. B. Nợ 131/Có 511: 100.000.000đ. C. Không ghi nhận doanh thu, vì chưa thu được tiền. D. Nợ 131/Có 3387: 100.000.000đ.
  2. ( 0.50 đ ) Doanh nghiệp cung cấp một dịch vụ kéo dài qua nhiều kỳ kế toán cho khách hàng. Doanh nghiệp cần: A. Đánh giá tỷ lệ phần công việc đã hoàn thành vào cuối mỗi kỳ kế toán, và ghi nhận doanh thu tương ứng với phần công việc đó. B. Đánh giá tỷ lệ phần công việc đã hoàn thành vào cuối mỗi kỳ kế toán, và ghi nhận doanh thu tương ứng với phần công việc đó nếu có khả năng thu được tiền hoặc lợi ích kinh tế khác. C. Ghi nhận toàn bộ doanh thu cho kỳ đầu tiên, khi bắt đầu cung cấp dịch vụ. D. Chỉ ghi nhận doanh thu khi đã thu được tiền của khách.
  3. ( 0.50 đ ) Đầu năm, công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng trong 3 năm. Tổng giá trị hợp đồng 300.000.000đ, khách trả dần mỗi năm 100.000.000đ. Cuối năm thứ 1, công ty đánh giá đã hoàn tất 40% khối lượng công việc của hợp đồng. Công ty quảng cáo ghi nhận doanh thu năm thứ 1 của hợp đồng này là:

B. Ghi nhận Nợ 242/Có 111: 10.000.000đ, khi nào mỗi tấm drap bị hỏng thì ghi Nợ 627/Có 242: 1.000.000đ. C. Ghi nhận Nợ 242/Có 111: 10.000.000đ, ước tính thời gian sử dụng của drap, định kỳ dần phân bổ giá trị của drap vào chi phí sản xuất chung. D. Ghi nhận Nợ 242/Có 111: 10.000.000đ, khi nào tất cả đều hỏng thì ghi Nợ 627/Có 242: 10.000.000đ.

  1. ( 0.50 đ ) Đối tượng tính giá thành của khách sạn có thể là: A. Từng khách sạn B. Từng khu C. Từng căn hộ cho thuê D. Tất cả đều đúng
  2. ( 0.50 đ ) Chi phí nào sau đây tính vào khoản mục Chi phí sản xuất chung của dịch vụ khách sạn: A. Chi phí gối, drap, mền... B. Chi phí điện, nước, điện thoại...; khấu hao, sửa chữa TSCĐ... C. Chi phí công cụ dụng cụ: giường, tủ, bàn ghế... D. Tất cả chi phí trên

Phần: Chi phí dịch vụ du lịch

  1. ( 0.50 đ ) Đối với dịch vụ du lịch, chi phí làm mũ nón có in logo công ty để phát khách đội được ghi nhận là: A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. B. Chi phí nhân công. C. Chi phí sản xuất chung. D. Chi phí bán hàng.
  2. ( 0.50 đ )

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của dịch vụ hướng dẫn du lịch bao gồm toàn bộ chi phí DN chi ra cho khách hàng: A. Chi phí di chuyển: mua vé tàu, xe, máy bay ... B. Chi phí tham quan C. Chi phí ăn, ở D. Tất cả các chi phí trên

  1. ( 0.50 đ ) Chọn đáp án SAI: Đối với dịch vụ du lịch: A. Đối tượng tính giá thành là từng tour. B. Nếu thuê hướng dẫn viên bên ngoài, thì chi phí thuê là chi phí nhân công trực tiếp. C. Chi phí ăn ở của hướng dẫn viên là chi phí nhân công trực tiếp. D. Không có chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Phần: Chi phí dịch vụ vận tải

  1. ( 0.50 đ ) Chi phí khấu hao và sửa chữa xe chở khách được tính vào khoản mục nào của dịch vụ vận tải: A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp B. Chi phí sản xuất chung C. Chi phí quản lý doanh nghiệp D. Chi phí nhân công trực tiếp
  2. ( 0.50 đ ) Đối tượng tính giá thành của dịch vụ vận tải có thể là: A. Km B. Từng tàu, xe... C. Tấn/Km D. Tất cả đều đúng, tùy theo yêu cầu quản lý của DN
  3. ( 0.50 đ )

B. Nợ TK 111,112,131…/Có TK 811, 3331 C. Nợ TK 111,112,131…/Có TK 515, 3331 D. Nợ TK 111,112,131…/Có TK 154, 3331 E. Nợ TK 111,112,131…/Có TK 711, 3331

  1. ( 0.50 đ ) Nhà thầu thường thi công theo đơn đặt hàng nhưng cũng có trường hợp sử dụng TK 155- Thành phẩm, được dùng để ghi nhận: A. Công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao B. Công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành nhưng chưa được tiêu thụ do chưa có người mua C. Cả 2 câu trên đều đúng
  2. ( 0.50 đ ) Tại công ty xây lắp, chi phí thanh lý TSCĐ chuyên dùng cho 1 công trình được xử lý A. Ghi nhận vào chi phí chung của công trình (TK 627) B. Ghi nhận vào giá thành của công trình (TK 154) C. Ghi nhận vào chi phí khác (TK 811) D. ý kiến khác
  3. ( 0.50 đ ) Trường hợp nhà thầu tạm ứng chi phí để thực hiện khối lượng giao khoán xây lắp nội bộ mà tổ đội nhận khoán không tổ chức kế toán riêng, khi quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ đã hòan thành bàn giao: A. Nợ TK 621,622,623,627,133… - Có TK 3388 B. Nợ TK 621,622,623,627,133… - Có TK 1388 C. Nợ TK 621,622,623,627,133… - Có TK 141 D. Nợ TK 621,622,623,627,133… - Có TK 136

Phần: VAS15- KT bảo hành CT

  1. ( 0.50 đ ) Một khoản dự phòng phải trả như dự phòng bảo hành sản phẩm xây lắp là A. Đề phòng sự tổn thất bất thường của tài chính DN B. Là một khoản nợ phải trả không chắc chắn về giá trị và thời gian C. Đề phòng sự giảm giá bất thường của tài sản D. Tất cả các câu trên đều đúng
  2. ( 0.50 đ ) Trong thời hạn bảo hành, dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm xây lắp thiếu được ghi A. Trích thêm dự phòng phải trả B. Ghi tăng chi phí khác C. Ghi tăng giá vốn hàng bán D. Ghi tăng chi phí bán hàng
  3. ( 0.50 đ ) Trên Báo cáo tình hình tài chính, dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm xây lắp được trình bày ở A. Phần Tài sản và ghi âm B. Phần Tài sản và ghi dương C. Phần Nợ phải trả và ghi dương D. Phần Nguồn vốn và ghi âm
  4. ( 0.50 đ ) Thời điểm ghi nhận dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây dựng: A. Khi công trình xây dựng hoàn thành B. Cuối năm C. Cuối tháng D. Cuối quý

A. Số tiền trả cho các đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức công tác kế toán riêng B. Số tiền phải thu theo doanh thu đã ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng dở dang. C. Số tiền trả cho các nhà thầu phụ D. Cả 3 câu trên đều sai.

Phần: VAS15- KT CPSX XD

  1. ( 0.50 đ ) Lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp thi công xây lắp được kế toán ghi nhận vào A. TK 627 B. TK 622 C. TK 623 D. ý kiến khác
  2. ( 0.50 đ ) Khi công trình hoàn thành, kế toán xác định được tổng chi phí thực tế của công trình 2.632.000.000, phế liệu thu hồi của công trình hoàn thành bán thu tiền với giá bán chưa thuế 20.000.000, thuế GTGT 10%. Vậy giá thành thực tế công trình được ghi nhận A. 2.632.000. B. 2.612.000. C. 2.610.000. D. Số khác
  3. ( 0.50 đ ) Công ty xây lắp chi tiền mặt sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ thi công, kế toán ghi A. Nợ 641/Có 111 B. Nợ 627/Có C. Nợ 623/Có 111

D. ý kiến khác

  1. ( 0.50 đ ) TK 154- sử dụng máy thi công được sử dụng trong trường hợp: A. Nhà thầu có tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng. B. Nhà thầu tổ chức đội máy thi công riêng biệt có tổ chức kế toán riêng. C. Nhà thầu không tổ chức đội máy thi công riêng biệt. D. Cả 3 câu a,b,c đều sai

Phần: VAS15- Đặc điểm ngành XD

  1. ( 0.50 đ ) Theo VAS 15 " Hợp đồng xây dựng" thì quan hệ kinh tế giữa nhà thầu và khách hàng được thể hiện qua hợp đồng: A. Hợp đồng xây dựng với giá cố định B. Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm C. Lưa chọn 1 trong 2 loại hợp đồng trên D. ý kiến khác
  2. ( 0.50 đ ) Đặc điểm tiêu thụ trong xây lắp A. Quá trình tiêu thụ sản phẩm trong xây lắp là quá trình bàn giao sản phẩm xây lắp hoàn thành cho khách hàng. B. Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ tại chỗ, không nhập kho. C. Sản phẩm tiêu thụ trong xây lắp vừa là sản phẩm hoàn chỉnh (công trình, hạng mục công trình hoàn thành), vừa là sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn qui ước. D. Cả 3 câu trên đều đúng.
  3. ( 0.50 đ ) SP xây lắp có vị trí cố định nên trong mọi trường hợp khi hoàn thành không nhập kho và không ghi nhận vào TK 155

B. VAS 05 – Bất động sản đầu tư C. VAS 02 – Hàng tồn kho D. VAS 04 – Tài sản cố định vô hình

  1. ( 1.00 đ ) Chi phí làm đất và chi phí gieo trồng đối với cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần, kế toán hạch toán vào : A. TK 621 B. TK 154 C. TK 242 D. TK 627
  2. ( 1.00 đ ) Theo VAS, bò trong trang trại được nuôi lấy sữa được kế toán theo chuẩn mực nào? A. VAS 03 – Tài sản cố định hữu hình B. VAS 05 – Bất động sản đầu tư C. VAS 02 – Hàng tồn kho D. VAS 04 – Tài sản cố định vô hình
  3. ( 1.00 đ ) Theo VAS, giá trị đàn gà nuôi để đẻ trứng được ghi nhận vào tài khoản: A. TK 211 B. TK 154 C. TK 156 D. TK 242
  4. ( 1.00 đ ) Việt Nam có chuẩn mực quy định riêng cho hoạt động nông nghiệp. Đúng hay sai A. No

B. Yes

  1. ( 1.00 đ ) Theo VAS, thức ăn cho gà trong trang trại nuôi để bán sẽ được ghi nhận vào: A. Chi phí sản xuất chung (TK 627) B. Chi phí trả trước (TK 242) C. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621) D. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (TK 241)
  2. ( 1.00 đ ) Chi phí sản xuất của cây ngắn ngày phát sinh gồm: A. Chi phí gieo trồng B. Chi phí thu hoạch C. Chi phí làm đất D. Chi phí chăm sóc E. Tất cả 4 loại chi phí trên

Phần: Quy định quốc tế

  1. ( 1.00 đ ) Theo IAS 41, khoản nào sau đây không được xem là chi phí bán ước tính: A. Thuế và lệ phí liên quan việc bán B. Chi phí môi giới C. Chi phí vận chuyển D. Tất cả đều là chi phí bán ước tính

CHƯƠNG 14- 5đ- HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Phần: Nhóm 4: Trình bày

1. ( 0.50 đ )