






















































































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Câu 6: Thuế và Trợ cấp (chính phủ can thiệp gián tiếp). Câu 7: Thặng dư Sản xuất, Thặng dư Tiêu dùng.
Typology: Slides
1 / 94
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Câu 1: Trạng thái Cân bằng (bài tập 6 bước).
Câu 2: Độ co giãn của Cung, Cầu.
Câu 3: Giá Trần, Giá Sàn, Thuế, Trợ cấp.
Câu 1: Xây dựng Hàm số Cung, Hàm số Cầu.
Câu 3: Tính độ co giãn tại điểm cân bằng.
Câu 5: Giá Trần và Giá Sàn (chính phủ can thiệp trực tiếp).
Câu 2: Xác định điểm cân bằng của thị trường.
Câu 4: Cung cầu dịch chuyển (có sự kiện tác động).
Câu 6: Thuế và Trợ cấp (chính phủ can thiệp gián tiếp).
Câu 7: Thặng dư Sản xuất, Thặng dư Tiêu dùng.
Giá sàn : là mức giá tối thiểu mà nhà nước qui định. Trong trường hợp này, người mua không thể trả giá với mức giá thấp hơn giá sàn.
Khi định ra giá sàn về một loại hàng hoá, nhà nước muốn bảo vệ lợi ích của những người cung ứng hàng hoá.
Giá trần : là mức giá tối đa mà nhà nước buộc những người bán phải chấp hành.
Khi thiết lập mức giá trần, mục tiêu của nhà nước là kiểm soát giá để bảo vệ những người tiêu dùng.
Gi
á
Lượ ng
*** Thị trường đạt trạng thái cân bằng:**
*** Lượng dư thừa:**
*** Số tiền chính phủ cần chi để mua hết lượng dư thừa:**
*** Hàm CUNG, hàm CẦU thị trường:**
Dư thừa 144
Chính phủ giải quyết bằng cách:
Chính phủ giải quyết bằng cách:
Dư thừa
Thiếu hụt
Bài [BG- 2 ]:* Hàm số cung và hàm số cầu sản phẩm X là: QD = - 5 P + 70 và QS = 10 P – 10. a) Xác định mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng. b) Tính hệ số co dãn của cung và cầu tại mức giá cân bằng. ( công thức điểm ) c) Nếu chính phủ quy định mức giá P= 3 , điều gì xảy ra trên thị trường. Vẽ đồ thị minh họa. d) Nếu chính phủ quy định mức giá P= 7 , và mua hết sản phẩm thừa, thì số tiền chính phủ chi ra bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. e) Nếu cung sản phẩm giảm 50 % so với trước, thì mức giá cân bằng mới là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Bài [BG- 1 ]:* Cung cầu thị trường sản phẩm X được cho như sau:
a) Vẽ đồ thị và thiết lập hàm số cung và hàm số cầu? Xác định giá và sản lượng cân bằng. b) Tính hệ số co dãn của cung và cầu tại điểm cân bằng? ( công thức điểm ) c) Nếu chính phủ ấn định mức giá là 60 và cam kết mua hết lượng dư thừa thì chính phủ chi ra bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Giá Sản lượng cầu Sản lượng cung 80 40 320 70 80 260 60 120 200 50 160 140 40 200 80
Bài [BG- 5 ]: Giả sử thị trường áo len tại Đà Lạt có hàm số cung và hàm số cầu trên thị trường như sau: QS = 100 + 5 P và QD = 2600 – 4 P (Đơn vị tính: P: nghìn đồng/cái, Q: trăm cái). a). Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường tự do. b). Xác định hệ số co giãn của cung và cầu tại mức giá cânbằng. Tại mức giá cânbằng, nếu doanhnghiệp cung ứng muốn tăng doanhthu thì chiến lược về giá nhưthếnào? Nếu muốn doanhthu cực đại thì giá bán là bao nhiêu ((TR)’= 0 )? Xác định doanhthu cực đại đó. c). Giả sử hàm số cầu của thị trường thay đổi thành QD= 3500 – 4 P. Hàng hóa dư thừa hay thiếu hụt tại mức giá 500? Dư hay thiếu bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Bài [BG- 6 ]: Giả sử hàm số cầu thị trường xăng A 92 tại Việt Nam như sau: QD = 290 – 3 P và QS = 227 (Đvt: nghìn đồng/lít, Q: triệu lít). a). Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường tự do. b). Xác định hệ số co giãn của cung và cầu tại mức giá cân bằng. Tại mức giá cân bằng, nếu tổng công ty xăng dầu muốn tăng doanh thu thì chiến lược về giá như thế nào? Và nếu muốn doanh thu cực đại thì giá bán là bao nhiêu? Xác định doanh thu cực đại đó. c). Nếu chính phủ đặt giá trần là 20. 000 đồng/lít thì điều gì xảy ra trên thị trường? Để giá trần này có hiệu lực thì chính phủ cần có giải pháp cụ thể gì? (Chi ra bao nhiêu tiền cho trường hợp này). Vẽ đồ thị minh họa.
TR max (TR)’=0 (P.QD)’=0 [P.(aP+b)]’=0 (aP^2 +bP)’=0 2P+b=0 P=-b/2a
Bài [BG- 10 ]: Có số liệu về hàm cầu và hàm cung về hàng hóa X trên thị trường nhưsau: QD = – 0 , 1 P + 28 và QS = 0 , 1 P – 16 (Trong đó P được tính bằng đvt/sản phẩm; Q tính bằng nghìn sản phẩm) a. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Tính tổng chi tiêu của người tiêu dùng tại trạng thái cân bằng. b. Giả sử chính phủ quy định mức giá sàn là 240 đvt/sp thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường? Tính lượng hàng hóa dư thừa hoặc thiếu hụt và giải pháp can thiệp của chính phủ. c. Giả sử cầu về sản phẩm X tăng 10 % tại mọi mức giá, xác định mức giá và sản lượng cân bằng mới. d. Vẽ đồ thị minh họa các trường hợp trên.
Bài [BG- 11 ]: Cung cầu về sản phẩm X được cho bởi các phương trình sau:(S): QS = 5 PS - 100 và (D): QD = 500 – 5 PD Trong đó P tính bằng $/sản phẩm và Q tính bằng nghìn sản phẩm. a. Xác định giá và sản lượng cân bằng. Tính tổng doanh thu của người bán tại trạng thái cân bằng. b. Giả sử chính phủ quy định mức giá là 50 $/sản phẩm thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường? Tính lượng hàng hóa dư thừa hoặc hụt và giải pháp can thiệp của chính phủ. c. Khi thu nhập người dân tăng làm cầu X gia tăng 10 nghìn sản phẩm ở mọi mức giá, tính giá và sản lượng cân bằng mới? d. Vẽ đồ thị minh họa các trường hợp trên.
Giá (nghìn đồng) Lượng (triệu tấn) 18 17 16 15 14 13 12 11
Bài [TS- 1 ] :
Hàm cầu thị trường có dạng P = - 1 / 2 Q + 200
Hàm cung thị trường có dạng P = Q – 100
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng b. Xác định thặng dư tiêu dùng
c. Nếu chi phí sản xuất tăng làm cho cung giảm 30 đơn vị tại mỗi mức giá. Giá và lượng
cân bằng mới là bao nhiêu?
d. Nếu chính phủ định giá P = 140 đối với sản phẩm và hứa sẽ mua hết số lượng hàng hoá
dư thừa thì số lượng phải mua và số tiền phải chi là bao nhiêu? e. Minh họa trên đồ thị các trường hợp trên.
Bài [TS- 2 ]:
Có nhiều nhu cầu sản phẩm gạo Việt nam từ các nước khác nhau.
Tổng cầu là QD = 3550 – 266 P, trong đó cầu nội địa là QDD = 1000 – 46 P.
Cung nội địa QS = 1800 + 240 P.
Giả sử cầu xuất khẩu giảm 40 %. Đơn vị tính của Q là 10 tấn, P là 1. 000 đ/kg.
a. Xác định mức giá và sản lượng gạo cân bằng? Thu nhập của người nông dân thay đổi
như thế nào?
b. Giả sử Chính phủ bảo đảm mua lượng gạo dư thừa hàng năm đủ để tăng giá lên