Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

MỤC LỤC ĐỀ TÀI : Phân tích hành vi ra quyết định của người tiêu dùng sản phẩm công ty Bách, Lecture notes of Polish Language and Literature

MỤC LỤC ĐỀ TÀI : Phân tích hành vi ra quyết định của người tiêu dùng sản phẩm công ty Bách Sơn qua kênh Online .

Typology: Lecture notes

2021/2022

Uploaded on 06/09/2024

linh-ho-9
linh-ho-9 🇻🇳

1 document

1 / 41

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
1
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Văn Lang, đặc biệt
là các thầy giáo khoa Thương mại đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt
các năm tháng học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học
không chỉ nền tảng cho quá trình thực tập còn hành trang để em bước vào môi
trường làm việc một cách vững chắc hơn.
Với tình cảm chân thành em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn là Thầy
Nguyễn Minh Đức - người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập cũng
như bài báo cáo thực tập này. Em rất biết ơn yêu quý Thầy, chúc Thầy có thật nhiều
sức khỏe và thành công trên con đường giảng dạy của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, chú, các anh, các chị nhân viên của Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Boxes Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc cung cấp
những thông tin liên quan đến tình hình tài chính, công tác quản trị hàng tồn kho của
Công ty, cũng như góp ý kiến trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp tạo điều kiện cho
em hoàn thành bài báo cáo này.
Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm báo cáo thực tập, thì trong 2 tháng
thực tập lượng kiến thức, kinh nghiệm thực tế bản thân em thấy còn rất nhiều điều chưa
biết nên không thể tránh khỏi những thiếu sót về cách hiểu trình bày. Em rất mong
nhận sự thông cảmđóng góp từ quý thầy cô, để đạt được một kết quả tốt cho bài báo
cáo thực tập đầu tiên.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp Hồ Chí Minh, ngày 20, tháng 7, năm 2022
Sinh viên thự hiện báo cáo
Nguyễn Thị Ánh Viên
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29

Partial preview of the text

Download MỤC LỤC ĐỀ TÀI : Phân tích hành vi ra quyết định của người tiêu dùng sản phẩm công ty Bách and more Lecture notes Polish Language and Literature in PDF only on Docsity!

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Văn Lang, đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Thương mại đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt các năm tháng học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình thực tập mà còn là hành trang để em bước vào môi trường làm việc một cách vững chắc hơn. Với tình cảm chân thành em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn là Thầy Nguyễn Minh Đức - người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập cũng như bài báo cáo thực tập này. Em rất biết ơn và yêu quý Thầy, chúc Thầy có thật nhiều sức khỏe và thành công trên con đường giảng dạy của mình. Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, chú, các anh, các chị nhân viên của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Boxes Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc cung cấp những thông tin liên quan đến tình hình tài chính, công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty, cũng như góp ý kiến trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này. Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm báo cáo thực tập, thì trong 2 tháng thực tập lượng kiến thức, kinh nghiệm thực tế bản thân em thấy còn rất nhiều điều chưa biết nên không thể tránh khỏi những thiếu sót về cách hiểu và trình bày. Em rất mong nhận sự thông cảm và đóng góp từ quý thầy cô, để đạt được một kết quả tốt cho bài báo cáo thực tập đầu tiên. Em xin chân thành cảm ơn! Tp Hồ Chí Minh, ngày 20, tháng 7, năm 2022 Sinh viên thự hiện báo cáo Nguyễn Thị Ánh Viên

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

DANH MỤC CÁC TỪ VẾT TẮT

DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính EOQ Economic order quantity (Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản) FIFO First in First out (Nhập trước xuất sau) J.I.T Just-In-Time (Mô hình tồn kho kịp thời) POQ Period Order Quantity (Mô hình đặt lô theo sản xuất) TNHH Trách nhiệm hữu hạn WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG

Hình 1.1 Tổng quan về công ty Boxes Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Boxes Việt Nam Hình 1. Biểu đồ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Boxes Việt Nam từ năm 2019- Hình 2.1 Sơ đồ quy trình xuất kho vật tư hàng hóa Hình 3.1 Sơ đồ quy trình xuất kho nguyên vật liệu và xuất nhập hàng hóa Hình 3.2 Kiểm tra số lượng nguyên vật liệu và hàng hóa theo mã Hình 3.3 Khu vực nhập kho thùng giấy Hình 3.4 Phòng nhập số liệu kiểm tra và cân bằng số lượng Hình 3.5 Phòng kế toán - Nơi tiếp nhận báo cáo số lượng Hình 3.6 Bộ phận liên hệ mua nguyên vật liệu Hình 3.7 Kiểm tra và kí nhận nguyên vật liệu và hàng hóa Hình 3.8 Nhập nguyên vật liệu và hàng hóa vào kho Hình 3.9 Kiểm tra vào báo cáo số liệu lần cuối đến phòng kế toán Hình 3.10 Nhập sản phẩm thi công hoàn thiện nhập kho Hình 3.11 Xuất kho sản phẩm thi công hoàn thiện đến khách hàng Hình 4. Sơ đồ quy trình thu gọn quản lí kho nguyên vật liệu và xuất nhập hàng hóa Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bảng 1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh từ tháng 7-11/ Bảng 3.1 Bảng thống kê các loại chi phí lưu kho

  • LỜI CẢM ƠN
  • NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
  • NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
  • DANH MỤC CÁC TỪ VẾT TẮT
  • DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG
  • MỤC LỤC
  • MỞ ĐẦU
      1. Lý do chọn đề tài
      1. Mục tiêu đề tài
      1. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu
      1. Phương pháp nghiên cứu
      • 4.1. Phương pháp thu thập số liệu
      • 4.2. Phương pháp xử lý số liệu
      1. Kết cấu bài báo cáo thực tập
  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
    • 1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển đơn vị thực tập
    • 1.2. Nhiệm vụ, chức năng và định hướng phát triển của đơn vị thực tập
      • 1.2.1. Nhiệm vụ
      • 1.2.2. Chức năng
    • 1.3. Giới thiệu công nghệ sản xuất sản phẩm chính của công ty
    • 1.4. Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của đơn vị thực tập
      • 1.4.1. Sơ đồ tổ chức của công TNHH Boxes Việt Nam
      • 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ vủa từng bộ phận
    • gian gần đây (ít nhất 3 năm) 1.5. Các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thực tập trong thời
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
    • 2.1. Khái quát về hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho
      • 2.1.1. Khái niệm về hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho
      • 2.1.2. Hàng tồn kho trong các loại hình doanh nghiệp
      • 2.1.3. Vai trò hàng tồn kho trong doanh nghiệp
      • 2.1.4. Phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp
      • 2.1.5. Các mô hình quản trị hàng tồn kho
    • 2.2. Quy trình xuất kho
  • CARTON TẠI CÔNG TY TNHH BOXES VIỆT NAM CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XUẤT KHO SẢN PHẨM GIẤY
    • Nam 3.1. Nguồn nhân lực trong kho và loại hàng tồn kho tại công ty TNHH Boxes Việt
      • 3.1.1. Nhân sự trong kho
      • 3.1.2. Phân loại hàng tồn kho
      • 3.1.3. Lưu trữ hàng hóa trong kho
    • 3.2. Quy trình xuất hàng bán cho khách hàng
      • 3.2.1. Quy tình quản lý kho nguyên vật liệu và xuất nhập hàng hóa của công ty
      • 3.2.2. Thuyết minh về quy trình
      • 3.2.3. Hậu bán hàng
    • tại công ty TNHH Boxes Việt Nam 3.3. Phân tích các vấn đề đang ảnh hưởng đến quy trình xuất kho hộp giấy carton
      • 3.3.1. Vấn đề về nhân sự
      • 3.3.2. Về trang thiết bị, máy móc
      • 3.3.3. Về mặt bằng nhà kho
      • 3.3.4. Về dự báo nhu cầu sản phẩm
      • 3.3.5. Về việc giao hàng
  • CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
    • liệu và xuất nhập hàng hóa giữa lý thuyết và thực tiễn
    • Nam 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình xuất kho tại công ty TNHH Boxes Việt
      • 4.2.1. Giải Pháp về nhân sự
      • 4.2.2. Giải pháp về thiết bị máy móc
      • 4.2.3. Giải pháp về mặt bằng nhà kho
      • 4.2.4. Giải pháp về nhu cầu dự báo
      • 4.2.5. Giải pháp về vấn đề giao hàng
    • 4.3. Kết luận
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • Đưa ra những giải pháp, mô hình tối ưu, phù hợp nhất với tình hình của Công ty góp phần làm giảm chi phí tồn kho cũng như nâng cao hiệu quả trong công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Quản trị hàng tồn kho trong công ty TNHH Boxes Việt Nam.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Các vấn đề liên quan đến công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Boxes Việt Nam giai đoạn thực tập 5/2022- 7/2022.

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

  • Số liệu sơ cấp: Thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp các cán bộ, nhân viên tại doanh nghiệp. Trực tiếp đến kho của công ty quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế từ đó chỉ ra các con số cụ thể về thực trạng hàng tồn kho của công ty.
  • Số liệu thứ cấp:
    • Tham khảo sách báo, tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu;
    • Thu thập số liệu thực tế tại tổ kế toán của phòng tài chính - kế toán của công ty.

4.2. Phương pháp xử lý số liệu

  • Thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic để tổng hợp các số liệu, dữ kiện nhằm xác định những phương án, giải pháp được lựa chọn.

5. Kết cấu bài báo cáo thực tập

Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, bài báo cáo được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Boxes Việt Nam Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phân tích hoạt động quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Boxes Việt Nam Chương 4: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Boxes Việt Nam

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển đơn vị thực tập

Hình 1.1. Tổng quan về công ty TNHH Boxes Việt Nam. ● Tên công ty: Thùng carton Boxes - Công ty trách nhiệm hữu hạn Boxes Việt Nam ● Loại hình công ty: Nhà sản xuất ● Mã số thuế: 0313522607 ● Năm thành lập: 2015 ● Thị trường chính: Toàn quốc ● Địa chỉ: 173c Tô Ngọc Vân, phường Thạnh Xuân, quận 12, TP Hồ Chí Minh Công ty TNHH Boxes Việt Nam là 1 những công ty hàng đầu chuyên cung cấp các giải pháp đóng gói bao bì tối ưu trên thị trường Việt Nam. Nhằm giúp giảm thiểu tối đa chi phí đóng gói và gia tăng giá trị cho doanh nghiệp, Boxes đã phát triển mô hình Sharebox. Tại đây chuyên sản xuất những kích thước dành cho bạn và ngành hàng của bạn cùng chia sẻ chi phí sản xuất để giá thành thấp nhất, bên cạnh đó Boxes còn sản xuất sẵn với trữ lượng tồn kho lớn để luôn đáp ứng nhu cầu bao bì và giải pháp tồn kho cho đối tác. Công ty TNHH Boxes Việt Nam mang đến cho khách hàng những giải pháp về tư vấn, thiết kế , sản xuất một cách tối ưu nhất với sự sáng tạo, phát triển cải tiến các thiết kế đóng gói cùng các dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp.

1.2. Nhiệm vụ, chức năng và định hướng phát triển của đơn vị thực tập

1.2.1. Nhiệm vụ

  • Trong vòng 10 năm, trở thành công ty hàng đầu cung cấp bao bì carton và các giải pháp đóng gói tiện lợi đến cho khách hàng không phân biệt bất kể bạn là doanh nghiệp hay cá nhân.

1.2.2. Chức năng

1.4. Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của đơn vị thực tập

1.4.1. Sơ đồ tổ chức của công TNHH Boxes Việt Nam

(Nguồn: Phòng hành chính) Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Boxes Việt Nam

Ghi chú: Quản lý trực tuyến: Mối quan hệ tương tác: Cơ cấu tổ chức của công ty hợp lý, được phân công nhiệm vụ của từng bộ phận rõ ràng. Các bộ phận hoạt động độc lập với nhau, mỗi phòng ban đều có chức năng chuyên môn riêng biệt nhưng có sự phối hợp, liên kết với nhau trong quá trình làm việc.

1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ vủa từng bộ phận

Giám đốc : Là người có quyền lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời là người đại diện theo pháp luật, người điều hành mọi công việc trong công ty, thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến các hoạt động hằng ngày của công ty, chuẩn bị và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư, ký kết hợp đồng. ● Phó Giám Đốc : Là người giúp đỡ cho Giám đốc trong việc quản lý công ty, có chức năng tham mưu cho Giám đốc, giải quyết các công việc do Giám đốc ủy quyền, được thay mặt Giám đốc giải quyết công việc khi Giám đốc vắng mặt. ● Phòng Tài chính - Kế toán : Là bộ phận có chức năng tham mưu với Ban Giám đốc về quá trình và điều hành quá trình sử dụng vốn của công ty, cung cấp kịp thời chính xác và đầy đủ những thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh trung thực, kịp thời, đầy đủ mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, lập báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính. ● Phòng Kinh Doanh : Là bộ phận xây dựng và hoàn thiện bộ sản phẩm, hoạch định và xây dựng chính sách giá cả, các chương trình, kế hoạch quảng cáo, tiếp thị và khuyến mại phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh trong từng thời kỳ. ● Phòng Hành Chính: Là bộ phận tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức tuyển dụng lao động, phân công sắp xếp những nhân sự, bố trí đều cho lao động trực tiếp, cách tổ chức sản xuất; giúp giám đốc theo dõi tình hình công tác của công ty, thực hiện chế độ thi đua khen thưởng kỷ luật hợp lý. ● Bộ phận sản xuất và kho: Là bộ phận sản xuất và lưu kho máy móc, thiết bị cho công ty. Là nơi tạo ra sản phẩm để cung cấp cho khách hàng. Bộ phận sản xuất và lưu kho tốt giúp công ty phát triễn. ● Bộ phận bán hàng: Có chức năng giới thiệu, tiếp thị và bán sản phẩm cho công ty với phong cách làm việc chuyên nghiệp, năng động… đáp ứng các yêu cầu của

Bộ phận Makerting: Có nhiệm vụ mở rộng thị trường kinh doanh, làm hoạt động chính trong các hoạt động makerting của công ty: quảng cáo, khuyến mãi; điều tra nhu cầu, thông tin khách hàng, nhà cung cấp... ● Bộ phận chăm sóc khách hàng: Có nhiệm vụ chăm sóc khách hàng sau khi đã cung cấp các sản phẩm cũng như các dịch vụ của công ty: giải đáp, tư vấn thông tin về sản phẩm, dịch vụ khi có yêu cầu của khách hàng; kiểm tra, xác định mức độ hài lòng của khách hàng thông qua các hình thức phỏng vấn, gọi điện, bảng hỏi….

gian gần đây (ít nhất 3 năm) 1.5. Các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thực tập trong thời

gian gần đây (ít nhất 3 năm). Bảng 1.1. kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hưu hạn Boxes Việt Nam. ( ĐVT: Tỷ đồng) Năm 2019 2020 2021 Doanh thu 6,2 5,82 7, Chi phí 2,57 2,03 3, Lợi nhuận trước thuế 3,63 3,79 4, (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Boxes Việt Nam) ( ĐVT: tỷ đồng)

Hình 1.3. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh sản xuất kinh doanh của công ty Boxes trong năm 2019-2021. NHẬN XÉT: Nhìn chung doanh thu từ năm 2019 đến năm 2021 tăng trưởng không đều, như năm 2020 so với năm 2019 giảm 0,2 tỷ đồng và năm 2021 so với 2020 lại tăng 1,603 tỷ đồng. Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu năm 2020 giảm 6,13%, tiếp đến tỷ lệ doanh thu năm 2021 tăng 27,54% (tăng một cách đột biến). Sự bùng dịch vào gần cuối năm 2019 nên doanh thu công ty vẫn đạt mức tăng trưởng dương nhưng tới năm 2020 thì dịch bắt đầu bùng phát mạnh mẽ, vaccine chưa được phổ biến rộng rãi. Chính phủ nhiều nước ban hành chính sách dãn cách và cách ly tại nhà, đặc biệt là Trung Quốc (công xưởng của thế giới) làm đứt gãy chuỗi cung ứng sản xuất, nhiều công ty bị trì hoãn có khi bị phá sản. Và cũng chính việc bị dãn cách làm cho sức mua bị giảm nhưng vẫn phải duy trì hoạt động, các chi phí như (chi phí nhân viên, cửa hàng, điện, nước, kho,…) trong giai đoạn này các công ty duy trì được đã là một thành công lớn. Chính vì thế thời điểm này lợi nhuận giảm một cách rõ rệt. Vào tháng 7/2021 thì dịch bệnh Covid bùng nổ trở lại, cũng là lúc mà các trang thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ, các đơn hàng online ngày tăng cũng chính vì điều này làm cho nhu cầu về hộp giấy, bao bì, keo dán tăng mạnh. Và Boxes đã có chuẩn bị từ trước, liên kết với các đơn vị vận chuyển tuy có lúc cản trở trong việc giao hàng nhưng chiếm không đàng kể nên vẫn có thể giao được hàng. Bảng 1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh từ tháng 7-11/2021 tăng 1 cách đột biến. ( ĐVT: Triệu đồng) Đơn hàng Thu nhập Chi phí Tháng 7 275 550 82, Tháng 8 317 615 93, Tháng 9 306 602 90, Tháng 11 411 797 116, (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Boxes Việt Nam)

ảnh hưởng trực tiếp tới giá vốn hàng bán và do vậy có ảnh hưởng trọng yếu tới lợi nhuận thuần trong năm tài chính. Việc duy trì một lượng vốn về hàng tồn kho thích hợp sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích. Hàng tồn kho là loại tài sản lưu động kết chuyển hết giá trị vào một chu kì sản xuất kinh doanh nên việc quản lý hàng tồn kho càng trở nên phức tạp và quan trọng.

2.1.4. Phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp

Các doanh nghiệp sản xuất thường có ba loại hàng tồn kho ứng với ba giai đoạn khác nhau của một quá trình sản xuất: Tồn kho nguyên vật liệu Tồn kho nguyên vật liệu bao gồm các chủng loại hàng hóa mà một doanh nghiệp mua để sử dụng trong quá trình sản xuất của mình. Nó có thể bao gồm các nguyên vật liệu cơ bản, bán thành phẩm hoặc cả hai. Việc duy trì một lượng hàng tồn kho thích hợp sẽ mang lại cho doanh nghiệp sự thuận lợi trong hoạt động mua vật tư và hoạt động sản xuất. Đặc biệt bộ phận cung ứng vật tư sẽ có lợi khi có thể mua một số lượng lớn và được hưởng giá chiết khấu từ các nhà cung cấp. Tồn kho sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang bao gồm sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm. Tồn kho trong quá trình sản xuất chủ yếu là sản phẩm chưa hoàn thành. Đó là các loại nguyên liệu nằm tại từng công đoạn của dây chuyền sản xuất. Nếu dây chuyền sản xuất càng dài, càng phức tạp, có nhiều công đoạn nhỏ phân tách thì sản phẩm dở dang sẽ càng nhiều. Tồn kho thành phẩm Tồn kho thành phẩm bao gồm thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán. Trên cơ sở đó hàng tồn kho có thể được phân chia làm hai loại:

  • Tồn kho một kì: Bao gồm các mặt hàng mà nó chỉ được dự trữ một lần mà không có ý định tái dự trữ sau khi nó được tiêu dùng;
  • Tồn kho nhiều kì: Gồm các mặt hàng được duy trì tồn kho đủ dài, các đơn vị tồn kho đã tiêu dùng sẽ được bổ sung. Giá trị và thời hạn bổ sung tồn kho sẽ được điều chỉnh phù hợp với mức tồn kho đáp ứng nhu cầu. Tồn kho nhiều kì thường phổ biến hơn tồn kho một kì. ◻ Hàng hóa tồn kho có thể bao gồm : Nhu cầu nguyên vật liệu phụ thuộc lẫn nhu cầu nguyên vật liệu độc lập.

2.1.5. Các mô hình quản trị hàng tồn kho

● Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ – The Basic Economic Order Quantity Model) Mô hình kiểm soát dự trữ cơ bản EOQ được đề xuất và ứng dụng từ năm 1915, cho đến nay vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Kỹ thuật kiểm soát dự trữ theo mô hình này rất dễ áp dụng, nhưng khi sử dụng mô hình, người ta đã phải dựa vào những giả thiết quan trọng, đó là:

  • Nhu cầu phải biết trước và nhu cầu không đổi;
  • Phải biết trước thời gian kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận được hàng và thời gian đó không đổi;
  • Lượng hàng của mỗi đơn hàng được thực hiện trong một chuyến hàng và được thực hiện ở một thời điểm đã định trước;
  • Chỉ có duy nhất 2 loại chi phí là chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng;
  • Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn không xảy ra nếu như đơn đặt hàng được thực hiện đúng thời gian. ● Mô hình đặt hàng theo lô sản xuất (POQ – Production Order Quantity Model) Mô hình POQ sẽ được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa đến một cách liên tục, hàng được tích lũy dần trong một thời kỳ sau khi đơn đặt hàng được ký kết. Mô hình mới này cũng được áp dụng khi những sản phẩm vừa được sản xuất vừa bỏn ra một cách đồng thời. Trong những trường hợp như thế chúng ta phải quan tâm đến mức sản xuất hàng ngày của nhà sản xuất và cung ứng. Với mô hình này đặc biệt phục vụ thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người đặt hàng nên nó được gọi là: Mô hình sản lượng đặt hàng theo sản xuất. ● Mô hình tồn kho kịp thời (Just In Time Inventory System – J.I.T) Mục tiêu của hàng tồn kho trong hệ thống sản xuất và cung ứng nhằm dự phòng những sai lệch, biến cố có thể xảy ra trong cả quá trình sản xuất phân phối tiêu thụ. Để đảm bảo hiệu quả tối ưu, các doanh nghiệp trên thế giới, đặc biệt các doanh nghiệp Nhật Bản (đi đầu là TOYOTA trong những năm ba mươi của thế kỉ trước) đã áp dụng phương pháp cung cấp đúng lúc (Just in time – JIT). Để thực hiện được phương pháp này, các doanh nghiệp thuộc các ngành nghề có liên quan chặt chẽ với nhau phải có mối quan hệ gắn bó hữu cơ mật thiết. Phương pháp này có ưu điểm là giảm thiểu chi phí cho việc quản lý hàng tồn kho. Với phương pháp cung cấp đúng lúc và dự trữ đúng thời điểm hay hàng tồn kho bằng 0, người ta có thể xác định khá chuẩn xác số lượng của từng loại hàng tồn kho trong từng thời điểm nhằm đảm bảo hàng