









Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
luat cong phap quoc te cua truong dai hoc vn vlang
Typology: Quizzes
1 / 17
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
lOMoARcPSD|
Câu 21: Phân biệt tội phạm hình sự chung, tội phạm có tính chất quốc tế và tội phạm
quốc tế.
Tội phạm hình sự
chung
Tội phạm có tính chất
quốc tế
Tội phạm quốc tế.
Khái niệm Hay còn gọi là tội
phạm nói chung, là
nhóm tội phạm không
xâm phạm đến trật tự
pháp lý quốc tế và
không đụng chạm đến
các quyền lợi của
cộng đồng quốc tế.
Hay còn gọi là tội
phạm theo công ước
là tội phạm xâm phạm
trật tự pháp lý quốc
gia và an ninh, hòa
bình quốc tế, gây ảnh
hưởng tiêu cực tới đời
sống của cộng đồng
quốc tế
Là những tội ác đặc
biệt nghiêm trọng
xâm phạm tự do của
nhân dân thế giới,
quyền và lợi ích hợp
pháp của toàn thể
nhân loại được quy
định tại các văn bản
pháp lý quốc tế.
Mức độ nguy hiểm Mức độ nguy hiểm ít
hơn
Mức độ không quá
nguy hiểm như tội
phạm quốc tế nhưng
hậu quả nghiêm trọng.
Nguy hiểm nhất
Chủ thể Theo quy định của
pháp luật quốc gia.
Là thể nhân, pháp
nhân, độ tuổi chịu
trách nhiệm hình sự
của thể nhân không
nhất thiết phải đủ 18
tuổi
Là người có năng lực
trách nhiệm hình sự,
từ đủ 18 tuổi trở lên
Trách nhiệm quốc gia Thông thường được
trừng trị, ngăn chặn
bằng pháp luật quốc
gia đó. Trong nhiều
trường hợp, tội phạm
dùng các thủ đoạn
tinh vi nhằm lẩn trốn
sự trừng phạt của
pháp luật quốc gia thì
bên cạnh pháp luật
quốc gia cần phải có
sự trợ giúp từ các
quốc gia khác để có
thể thực thi được
công lý và trừng phạt
người có tội.
Cộng đồng quốc tế đã
thừa nhận nhiệm vụ
ngăn ngừa và trừng trị
tội phạm này là trách
nhiệm chung của
cộng đồng quốc tế
chứ không riêng của
một quốc gia.
Quốc gia phải gánh
chịu trách nhiệm pháp
lý quốc tế
Các thể nhân vi phạm
phải chịu trách nhiệm
pháp lý về các hành vi
tội phạm đã thực hiện.
Các tội phạm thuộc
nhóm tội.
Các tội phạm được
quy định trong bộ luật
hình sự của các quốc
gia.
Tội cướp biển, tội
khủng bố quốc tế, tội
làm tiền giả, tội buôn
bán trái phép các chất
ma túy và chất hướng
thần, tội buôn bán phụ
nữ và trẻ em.
Tội chiến tranh, tội
chống loài người, tội
diệt chủng, tội xâm
lược.
Phương thức giải Chủ yếu là ký kết các điều ước quốc tế song + Các quốc gia có thể
lOMoARcPSD|
quyết phương và đa phương toàn cầu hoặc trong khu
vực đồng thời có sự bảo trợ của các tổ chức
quốc tế có liên quan.
tự xét xử các tội phạm
chiến tranh theo quy
định riêng của BLHS
nước mình.
thỏa thuận và thống
nhất ký kết các điều
ước quốc tế để thành
lập các tòa án quân sự
quốc tế.
quốc tế theo quy định
của Hội đồng bảo an
Liên hợp quốc.
Hậu quả Gây thiệt hại cho
quốc gia và mối quan
hệ giữa các quốc gia.
Gây thiệt hại cho các
quan hệ quốc tế, ảnh
hưởng tới mối quan
hệ giữa các quốc gia.
mực chung của pháp
luật.
đời sống pháp lý quốc
tế.
đạo trong luật quốc tế.
chuẩn mực quan hệ
giữa các quốc gia với
nhau.
Câu 22: Phân biệt tội buôn bán người và đưa người di cư trái phép.
Tội buôn bán người Tội đưa người di cư trái phép.
Ý chí Không đồng ý hoặc sự đồng ý
bị vô nghĩa do hành vi của bọn
buôn bán người
Bằng lòng với việc bị đưa đi
trái phép.
Bóc lột Buôn bán người bóc lột dưới
nhiều hình thức khác nhau như
đe dọa, sử dụng vũ lực, ép
buộc, lừa đảo.
Việc bóc lột không phải là
dấu hiệu bắt buộc trong cấu
thành tội phạm.
Hầu hết người bị buôn bán là
do bị lừa gạt, bị dụ dỗ hoặc
bịcưỡng bức đến một địa điểm
khác mà không biết lịch trình
của chuyến đi cũng như thông
tin của điểm đến ; bị sống
trong sự kìm toả, ràng buộc
của người khác, không có tự
do.
biết được các thông tin về địa
điểm đến và quá trình di
chuyển của mình, sau khi đến
được điểm di cư trái phép thì
được tự do quyết định cuộc
sống của mình
Tính chất xuyên quốc gia Có hoặc không có tính chất
xuyên quốc gia
Có tính chất xuyên quốc gia.
lOMoARcPSD|
có thể gồm những đường gãy khúc trong trường hợp bờ biển có nhiều lồi lõm hoặc có những
đảo dọc theo bờ biển.
Đường cơ sở có ý nghĩa rất lớn trong việc xác định ranh giới các vùng biển. Theo Công ước
Luật biển 1982, đường cơ sở được dùng để xác định nội thủy (vùng biển nằm phía bên trong
đường cơ sở), lãnh hải (12 hải lý tính từ đường cơ sở), vùng tiếp giáp (24 hải lý tính từ đường
cơ sở, vùng đặc quyền về kinh tế (200 hải lý tính từ đường cơ sở)…
Cách xác định đường cơ sở
Đường cơ sở thẳng Đường cơ sở thông thường
Khái niệm Đường cơ sở thẳng là đường cơ sở
nối liền các điểm thích hợp và
được áp dụng “ở những nơi nào
bờ biển bị khoét sâu và lồi lõm
hoặc nếu có một chuỗi đảo nằm
sát ngay và chạy dọc theo bờ
biển”, hoặc “ở nơi nào bờ biển
cực kỳ không ổn định do có một
châu thổ và do những điều kiện tự
nhiên khác
Đường cơ sở thông thường “… là ngấn
nước triều thấp nhất dọc theo bờ biển
như được thể hiện trên các hải đồ tỷ lệ
lớn đã được quốc gia ven biển chính
thức công nhận”
Cơ sở pháp lý Điều 7 công ước 1982, điều 4 CU
giơ ne vơ
Điều 5 công ước 1982, điều 5 công
ước Giơnevo
Trường hợp
áp dụng
Ở những nơi bờ biển khúc khuỷu,
bị khoét sâu và lồi lõm; ở những
nơi có một chuỗi đảo nằm sát
ngay và chạy dọc theo bờ biển; ở
những nơi có các điều kiện thiên
nhiên đặc biệt gây ra sự không ổn
định của bờ biển như sự hiện diện
của các châu thổ.
Bờ biển tương đối bằng phẳng , không
lồi lõm.
Ngoài ra còn được áp dụng đối với các
đảo cấu tạo bằng san hô hoặc các đảo
có đã ngầm ven bờ bao quanh
Cách xác định Đường cơ sở thẳng được xác
định bằằng phương pháp nốối liềằ n
bằằng các đoạn thẳng những điểm
thích hợp có thể được lựa chọn ở
những điểm ngoài cùng, nhố ra
nhấốt của bờ biển, tại ngấốn nước
thủy triềằu thấốp nhấốt.
Đường cơ sở thông thường dùng để
tính chiều để tính chiều rộng lãnh hải
của một quốc gia chính là ngấn nước
thủy triều thấp nhất (trung bình nhiều
năm) dọc theo bờ biển đã được thể
hiện trên các hải đồ có tỷ lệ xích lớn đã
được quốc gia ven biển chính thức
công nhận. Đối với các đảo cấu tạo
bằng san hô hoặc các đảo đá ngầm ven
bờ bao quanh, phương pháp đường cơ
sở thông thường cũng được áp dụng
Điều kiện - Tuyến đường cơ sở thẳng vạch
phải đi theo xu hướng chung của
bờ biển,
đường cơ sở này phải gắn với đất
liền đủ đến mức đặt dưới chế độ
nội thủy, nghĩa là tuyến đường cơ
sở thẳng vạch ra không được cách
Ngấn nước thủy triều thấp nhất là giao
điểm vùng lãnh thổ có mực nước thấp
nhất vs mực nước biển ( cái này t ghi
trong vở, mọi người thấy hợp thì thêm
vào nhé )
lOMoARcPSD|
xa bờ.
kéo đến hoặc xuất phát từ các bãi
cạn lúc nổi lúc chìm, trừ TH có
những đèn biển hoặc các thiết bị
tương tự thường xuyên nhô lên
khỏi mặt nước, hoặc việc vạch các
đường cơ sở thẳng đã đc sự thừa
nhận chung của quốc tế.
1 quốc gia khác bị tách khỏi biển
cả hay vùng đặc quyền kinh tế
Câu 25 So sánh quy chế pháp lý vùng lãnh hải với vùng nội thủy
Giống:
Đây là 2 vùng biển tiếp giáp nhau , đều là bộ phận hợp thành của lãnh thổ của quốc gia
ven biển
lòng đất dưới đáy biển trong vùng nội thủy và lãnh hải.
khi đi trong nội thủy và lãnh hải.
Khác nhau:
Lãnh hải Nội thủy
Khái
niệm
Điều 3 công ước luật biển năm 1982:
“Lãnh hải là cùng biển phía ngoài nội
thủy, có chiều rộng tối đa không quá
hải lý tính từ đường cơ sở”
Điều 8, khoản 1 , công ước luật biển
năm 1982: “Nội thủy là các vùng nước
ở phía bên trong đường cơ sở dùng để
tính chiều rộng lãnh hải”
Cơ sở
pháp lý
Điều 3, 17, 18, 19 công ước Điều 8, điều 10. 11 (liên quan đến nội
thủy)
Chế độ
pháp lý
thủy. Quốc gia ven biển thực hiện chủ
quyền hoàn toàn và đầy đủ đối với lãnh
hải
hại”
quyền hoàn toàn tuyệt đối như trên đất
liền (chủ quyền này bao chùm lên cả
vùng trời bên trên, vùng đáy biển, lòng
đất dưới đáy biển).
thuyền, phương tiện khác bay nước
ngoài trên vùng trời thì đểu phải xin
phép theo quy định pháp luật của nước
ven biển
Thẩm
quyền tài
phán
ưu đãi, miễn trừ khi qua lại không gây
hại QG ven biển. Nếu vi phạm sẽ, QG
ven biển có quyền yêu cầu tàu rời khỏi
lãnh hải, chịu mọi trách nhiệm.
trong trường hợp: (điều 25)
+Người thực hiện hành vi không phải là
thủy thủ và nạn nhân là nhân viên của
tàu.
lĩnh vực qt:
+sự biến tự nhiên là các sự kiện vật chất hoặc tự nhiên mà lqt ràng buộc các kết quả pháp lí xác
định đối với các sự kiện này. vd: hòn đảo bị ngập…
+Sự biến có liên quan đến hoạt động của con người: là hoạt động thể nhân, pháp nhân mặc dù
không phải với tư cách là chủ thể của LQT nhưng LQT vẫn xác nhận những kết quả pháp lí ràng
buộc với các hoạt động này. Vd: hành vi vượt biên trái phép…
+Hành vi pháp lí quốc tế: là hành vi của cơ quan hay thiết chế có thẩm quyền được thể hiện công
khai thông qua các tuyên bố.
+2.. Chủ thể của LQT : là các thực thể có quyền năng chủ thể để tham gia vào các QH pháp lí QT
1 cách độc lập bao gồm 4 chủ thể sau:
QG là thực thể được cấu thành bởi các yếu tố dân cư, lãnh thổ và quyền lực nhà nước với thuộc
tính chính trị pháp lí vốn có là chủ quyền QG, là chủ thế có quyền năng đầy đủ khi tham gia tất cả
các QH do LQT điều chỉnh.
LQT thỏa thuận thành lập trên cơ sở ĐƯQT phù hợp với LQT hiện đại. vd: LHQ (UN). Tc
thương mại TG (WTO) , liên minh châu âu (EU), ….
TCQTLCP là chủ thể có tính chất phái sinh, hạn chế của LQT. Quá trình hình thành và phát
triển của TCQT này cũng như quyền và nghĩa vụ của chúng hoàn toàn tùy thuộc vào sự thỏa
thuận ý chí của các quốc gia thành viên.
-dân tộc đang đấu tranh giành quyền dân tộc tự quyết: là 1 dân tộc đang nằm dưới sự thống trị của
1 nước khác. Đấu tranh đòi li khai hoặc đấu tranh trong nội bộ của 1 quốc gia không được coi là
chủ thể của LQT. VD: Palestin (lãnh thổ của palestin đang bị Isaren chiếm đóng ), Vn năm 1945,
-Chủ thể đặc biệt: Tòa thánh Vaticang, Hồng kông, ma cao, Đài Loan …..
trên sự thỏa thuận giữa các qg cũng như các chủ thể khác của LQT bằng 2 phương pháp:
hình thành trong thực tiễn sinh hoạt QT (TQQT) là những QP có tính chất bắt buộc
+4.Biện pháp đảm bảo thi hành LQT:
Thực thi lqt là là qtrinh các chủ thể áp dụng cơ chế hợp pháp, phù hợp để đảm bảo các quy định
của LQT được thi hành và được tôn trọng đầy đủ trog đs qt. trong lqt không tồn tại những cơ quan
có chức năng cưỡng chế chung như trong hệ thống pháp luật qg: TA, QĐ , nhà tù, cảnh sát ,….
LQT được đảm bảo thông qua các biện pháp do chính chủ thể lqt áp dụng:
được áp dụng các biện pháp nhằm trừng phạt các chủ thếc hành vi vi phạm. vd: khi bị qg khác
xâm lược , qg sở tại có thể sử dụng quyền tự vệ hợp pháp bằng chính lực lượng quân sự của mình
để đánh trả.
qg hoặc 1 tổ chức qt đoàn kết với qg để áp dug biện pháp trừng phạt đối với q có hành vi vi
phạm. vd: khu vực :ASEAN, LIÊN KHU VỰC
:NATO, …. Toàn cầu có HĐBALHQ,…
.Ngoại giao:cắt đứt ngoại giao, trục xuất nhà ngoại giao,..
.Kinh tế: phong tỏa, cấm vận, cắt viện trợ, ….
.quân sự: đánh trả xâm lược,…
.Dư luận tiến bộ trên thế giới là tiếng nói chun của cộng đồng dân cư trên các qg về 1 vấn đề.
Câu 2. phân tích các quy phạm pháp luật quốc tế. Cho ví dụ
*Khái niệm: QPPLQT là quy tắc xử sự được tạo bởi sự thỏa thuận của các chủ thể
lqt và có giá trị ràng buộc các chủ thể đó với các quyền , nghĩa vụ hay trách nhiệm pháp lí qt khi
tham gia QHPLQT.
- CĂN CỨ vào cách thức hình thành và hình thức biểu hiện của QP:
xậy dựng nên trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, thông qua đấu tranh và thương lượng nhằm ấn
định thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong QHPLQT.
+QPTQ: là quy tắc xử sự chung hình thành trong thực tiến sinh hoạt quốc tế được các chủ thể
của lqt thừa nhận là quy phạm có giá trị pháp lí bắt buộc.
-CĂN CỨ vào hiệu lực của qp:
+qp mệnh lệnh là loại quy phạm có hiệu lực pháp lí cao, là thước đo tính hợp pháp của tất cả các
qp khác của lqt. Các qp lqt nếu có nội dung trái với qp mệnh lệnh đều bị coi là vô hiệu. không
những thế, chủ thể của lqt nếu có hành vi vi phạm qp mệnh lệnh sẽ phải gánh chịu trách nhiệm
pháp lí quốc tế. 1 qp mệnh lệnh chỉ có thể được sửa đổi bằng 1 qp mệnh lệnh có sau của lqt có
cùng 1 tính chất.
+qp tùy nghi là qp cho phép các chủ thể liên quan có quyền tự xác định phạm vi quyền , nghĩa vụ
qua lại giữa các bên phù hợp với hoàn cảnh qte. Vd theo công ước luật biển 1982, các qg có quyền
tự xác định vùng đặc quyền kinh tế của mình nhưng vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
-CĂN CỨ vào phạm vi tác động của qp:
+qp đa phương phổ cập: là qp có giá trị bắt buộc với hầu hết các chủ thể LQT. QP này thường
được ghi nhận trong các điều ước đa phương phổ cập (điều ước có sự tham gia đông đảo của các
nước trên thế giới) hoặc tồn tại dưới dạng các qptp.
Vd:qp được ghi nhận tronh hiến chương LHQ.
+qp đa phương khu vực: qp chỉ có giá trị bắt buộc đối với 1 số qg nhất định là thành viên của
ĐƯQT cụ thể. Thông thường đó là ĐƯQT được kí kết giữa các qg trong cùng khu vực địa lí hoặc
cùng xu hướng chính trị hoặc chung lợi ích. Vd: qp được ghi nhận trong hiến chương của hiệp hội
các qg ĐNA ASEAN,….
+qp song phương là những qp chỉ có giá trị bắt buộc đối với 2 qg hoặc chủ thể của lqt cùng tham
gia qh ĐƯQT song phương. vd: qp được ghi nhận trong hiệp định thương mại VN-Hoa kì,…
Câu 3.Phân tích tác động của luật quốc tế đến luật quốc gia, cho ví dụ
mình. Điều này được các qg thể hiện thông qua các hành vi cụ thể khác nhau trong đó có hành vi
sửa đổi, bổ sung các VBQPPLQG sao cho các QPPLQG
vừa mang tính đặc thù của mỗi qg vừa phù hợp với các cam kết qte của qg.chính vì vậy, các quy
định có nội dung tiến bộ của LQT thể hiện thành tựu mới của khao học pháp lí sẽ dần được truyền
tải vào trong các văn bản pl qg. Vd: Việc khẳng định nguyên tắc quyền dân tộc tự quyết là 1
ng/tắc cơ bản của LQT hiện đại đã tạo cơ sở pháp lí cho các dn tộc đáu tranh chống chế độ thực
dân cũ và mới, tạo điều kiện xóa bỏ các quy định phản động trong PLQG của các nước thực dân
về vấn đề thuộc địa.
hóa mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội, giao lưu QT diễn ra mạnh mẽ nhiều vấn đề đã vượt khỏi
Câu 9: Nguyên tắc tận tâm thực hiên cam kết quốc tế.
Câu 10: Nội dung nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác. Ngoại
lệ?
nền tảng chính trị kt-xh…
Ngoại lệ: HĐBA nhận thấy có đe dọa hòa bình an ninh tgiới, triển khai các biện pháp cấm
vận…
Câu 11: Phân tích cấu thành Quốc gia và đặc tính chính trị pháp lý?
Đặc tính chính trị pháp lý: thuộc tính đặc thù là CHỦ QUYỀN bao gồm:
lập pháp – hành pháp – tư pháp
Quyết định mọi vấn đề ctrị - ktế - xhội
Câu 12: Phân tích quyền năng chủ thể luật quốc tế - quốc gia
Năng lực pháp luật quốc tế: là khả năng chủ thể của Luật Quốc tế được mang những quyền và
nghĩa vụ pháp lý quốc tế, khả năng này được ghi nhận trong các quy phạm pháp luật Quốc tế.
Năng lực hành vi quốc tế: là khả năng chủ thể được thừa nhận trong Luật Quốc tế bằng những
hành vi pháp lý độc lập của mình tự tạo ra cho bản thân quyền năng chủ thể và có khả năng gánh
vác trách nhiệm pháp lý quốc tế do các hành vi của mình gây ra.
Gồm Quyền
*) Có thể tự hạn chế quyền (ko trái quy ước quốc tế) và tự gánh vác thêm nghĩa vụ Câu 13:
Phân tích khái niệm, các hình thức, phương pháp và hậu quả của công nhận quốc tế.
định, xác nhận sự tồn tại của 1 thành viên mới trong cộng đồng quốc tế, khẳng định quan hệ với
chính sách, chế độ ctrị, ktế của thành viên và trong nhiều lĩnh vực đời sống qtế
+Ad-hoc: Công nhận ở lĩnh vực khía cạnh nhất định, chấm dứt khi hoàn thành công việc
Xác nhận sự tồn tại, tạo đkiện trong qhệ quốc tế, thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý
Thường dẫn đến thiết lập quan hệ ngoại giao – lãnh sự
Tạo đkiện cho các chủ thể dc công nhận tham gia kí kết điều ước song-đa
Câu 14: Phân tích quyền năng chủ thể luật quốc tế của tổ chức quốc tế.
Quyền năng của tổ chức quốc tế do các quốc gia thành viên trao cho, dựa trên điều lệ - hiến
chương – quy chế…trong đó ghi rõ quyền và nghĩa vụ:
Quyền cơ bản:
Theo điều ước ký kết
Câu 15: Định nghĩa, đặc điểm, phân loại Tổ chức quốc tế Liên chính phủ
Là thực thể liên kết chủ yếu các quốc gia độc lập có chủ quyền, được thành lập& hoạt động trên
cơ sở điều ước quốc tế, phù hợp với LQT,có quyền năng chủ thể riêng biệt& 1 hệ thống cơ cấu tổ
chức phù hợp để thực hiện các quyền năng đó theo tôn chỉ, mục đích của tổ chức. _Thành viên
của tổ chức QT liên chính phủchủ yếu là các quốc gia độc lập, có chủ quyền. Ngoài ra một số
thực thể khác như Hongkong,macau hay các tổ chức quốc tế như EU là thành viên WTO.
Đặc điểm: _Chịu trách nhiệm pháp lý độc lập với các thành viên. _Sự tồn tại, phát triển, chấm dứt
là do các quốc gia quyết định bởi điều ước. _Được thành lập bằng 1 điều ước QT để thực hiện 1
chức năng, 1 lĩnh vực hoạt động nhất định. Có cơ cấu ban ngành chuyên trách để thực hiện các
chức năng. _Là chủ thể hạn chế của LQT(chủ thể không có chủ quyền)
Phân loại
CÂU 17: Các trường hợp có hiệu lực ĐUQT với bên thứ 3
Câu 18: Điều kiện có hiệu lực của ĐƯQT
hai chủ thể trở lên)
*) Giống nhau
luật quốc tế, đều có giá trị hiệu lực như nhau.
thỏa thuận ký kết, tập quán quốc tế thỏa thuận thừa nhận.
bản của luật quốc tế.
những quan hệ về chính trị, văn hóa, kinh tế…
*) Khác nhau
pháp luật tồn tại dưới dạng văn bản,thể hiện rõ ràng cụ thể, còn sự thỏa thuận của tập quán quốc
tế là để đi đến thừa nhận những qui phạm pháp luật bất thành văn
qua một thủ tục kí kết bao gồm các quá trình đàm phán, sọan thảo văn bản, thông qua văn bản, ký
điều ước quốc tế,phê chuẩn hoặc phê duyệt
trong thực tiễn trãi qua một thời gian dài lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian liên tục.
Câu 31: Hiêu lực của điều ước quốc tế về k gian và thời gian
nếu ko có thỏa thuận khác
mở rộng phạm vi
ước không xác định thời hạn kết thúc hiệu lực
Câu 32: Phân tích nội dung các chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài?
- Chế độ đãi ngộ như công dân : qg sở tại dành cho người nước ngoài những quyền và nghĩa vụ
ngang với quyền và nghĩa vụ mà công dân nước sở tại đang được hưởng và sẽ được hưởng trong
tương lai.(trừ những ngoại lệ được pháp luật quốc gia quy định trong trường hợp cụ thể)
lĩnh vực dân sự, lao động:quyền sở hữu đối với tài sản và thu nhâoj hợp pháp, quyền hành nghề,
quyền được học tập. Do đó, người nước ngoài không được hưởng các quyền chính trị như công
dân nước sở tại: quyền bầu cử, ứng cử, học trường công an, an ninh…
quyền cư trú đi lại, quyền làm 1 số ngành nghề…. Vd: theo q.định của plVn người nước ngoài
không được làm 1 số nghề liên quan đến lĩnh vực an ninh quốc phòng, an ninh quốc gia, bí mật
nhà nước :nghề in, khắc dấu, công chứng viên,….
- Chế độ Đãi ngộ tối huệ quốc MFN: quốc gia sở tại dành cho người nước ngoài được hưởng
các quyền và ưu đãi mà người nước ngoài mang quốc tịch của bất kì nước thứ ba nào đang được
hưởng hoặc sẽ được hưởng trong tương lai. Vd: Hiệp định thương mại và hàng hải giữa VN và
Liên bang Nga năm 1993: “nếu như k được quy định khác đi trong Hiệp định này, các bên kí kết
sẽ dành cho nhau chế độtối huệ quốc trong tất cả các vấn đề có liên quan đến vận tải biển thương mại”
- Chế độ đãi ngộ đặc biệt : qg sở tại dànhcho ng nước ngoài được Hưởng ưu đãi đặc biệt mà
chính công dân nước sơ tại cũng ko dc hưởng, ko phải chịu trách nhiệm pháp lý mà công dân
nước sở tại phải chịu trong trường hợp tương tự. vd: quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, lãnh sự
là quyền đặc biệt mà viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự được hương trên lãnh thổ qg sở
tại theo quy định của CƯ viên năm 1961về quan hệ ngoại giao và CƯ viên năm 1963 về quan
hệ lãnh sự.
- Cư trú chính trị : là việc một qg cho phép những người nước ngoài đang bị truy nã do những
hoạt động và quan điểm về chính trị, khoa học, và tôn giáo được nhập cảnh và cư trú trên lãnh
thổ của qg mình.
Hỏi thêm:
Câu 33: Khái niệm,đặc điểm quốc tịch.
gia nhất định, có nội dung là tổng thể các quyền và nghĩa vụ cua người đó được Pl của qg q.định
và bảo đảm thực hiện.
- Đặc điểm:
+ QH quốc tịch có tính bền vững và ổn định : q.tịch luôn gắn với 1 cá nhân trong suốt cuộc đời họ
từ khi sinh ra và chỉ mất đi khi cá nhân đó chết, trừ 1 số trường hợp đặc biệt thì mối qh này mới
chấm dứt khi cá nhân xin thôi q.tịch hoặc bị tước q.tịch. dù công dân cư trú ở bất kì đâu thì họ
vẫn được hưởng đầy đủ các quyền và nghia vụ mà pl q.định cho họ
+ QH quốc tịch mang tính cá nhân : sự thay đổi qtich của 1 cá nhân không ảnh hưởng đến quốc
tịch của những người thân xung quanh họ (trừ sự thay đỏi q.tịch của con chưa thành niên khi
cha mẹ thay đổi q.tịch)
ngược lại.
+ QH .tịch được điều chỉnh bằng 2 hệ thống PLQT và PLQG : q.tịch là vấn đề thuộc chủ quyền
qg , tuy nhiên khi q.định các vấn đề về q.tịch , mối qg phải tôn trọng các TQQT đã được thừa
nhận rộng rãi, tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của LQT và các ĐƯQT mà qg đã kí kết
+QH q.tịch là căn cứ để g.quyết các vấn đề pháp lí liên quan đến cá nhân : q.tịch mang tính cá
nhân, đồng thời là cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ giữa nhà
nước và công dân trong đó có các quyền và nghĩa vụ về nhân thân, tài sản,… Hỏi thêm: vùng
nc quần đảo, vùng đặc quyền ktế, hanh vi công nhận, tước quốc tịch
Phân tích căn cứ hưởng quốc tịch do sinh ra?
=> Sinh ra ở nước huyết thống mà bố mẹ ở nước nơi sinh thì ko quốc tịch
Sinh ra ở nước quyền nơi sinh mà bố mẹ ở nước quyền huyết thống thì 2 quốc tịch. Hỏi thêm: -
Nêu ngoại lệ của các Nguyên tắc: cấm sử dụng vũ lực, bình đẳng chủ quyền, pacta sun servanda?
quốc tịch thì bao lâu?
? - Đứa trẻ sinh ra ở Việt Nam, có cha mẹ mang hai quốc tịch khác nhau (không có ai mang quốc
-QG kí kết các ĐƯQT SONG phương hoặc đa phương nhằm hạn chế tình trạng k q.tịch như công
ước La haye năm 1930 về xung đột Luật q.tịch, CƯ New York năm 1961 về
Câu 37: Nêu nguyên nhân, hậu quả pháp lý, biện pháp khắc phục tình trạng người có 2 hay
nhiều quốc tịch
*Khái niệm : hai hay nhiều q.tịch: là tình trạng pháp lí của một cá nhân cùng 1 lúc mang hai hay
nhiều q.tịch của các qg khác nhau.
*Nguyên nhân :
-Sự khác biệt trong các quy định về cách thức hưởng và mất q.tịch của các qg. Chẳng hạn, 1 đứa
trẻ khi sinh ra sẽ có hai q.tịch nếu cha mẹ của đứa trẻ mang q.tịch của qg xác định q.tịch dựa
trên ng.tắc huyết thống, đồng thời đứa trẻ đó lại sinh ra trên lãnh thổ qg xác định q.tịch dựa trên
n.tắc nơi sinh.
-Khi cá nhân xin gia nhập q.tịch nước ngoài nhưng chưa thôi q.tịch cũ hoặc q.tịch cũ không
đương nhiên chấm dứt.
-Khi cá nhân được hưởng thêm q.tịch mới do kết hôn hoặc được nhận làm con nuôi người nước
ngoài hoặc được quốc gia nước ngoài tặng thưởng qtich do những công lao đóng góp của cá nhân
đối với qg thưởng q.tịch.
*Biện pháp khắc phục tình trạng 2 hay nhiều q.tịch:
+Kí kết các ĐƯQT đa phương về vấn đề q.tịch: Định ước cuối cùng của Hội nghị Lahaye 1930,
CƯ Lahaye năm 1930 về xung đột q.tịch, CƯ năm 1963 về việc giảm các trường hợp nhiều
q.tịch và về nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nhiều q.tịch , CƯ Châu Âu năm 1997 về q.tịch,…
CƯ Lahaye năm 1930:
Dựa trên nguyên tắc quốc tịch hữu hiệu để xác định được quốc gia sẽ bảo hộ ngoại giao cho
cá nhân có 2 quốc tịch:
Xác lập n.tắc bảo hộ ngoại giao: 1 qg không được bảo hộ ngoại giao cho công dân của m tại
qg khác mà người này cũng có q.tịch và hiện đang cư trú(đ4 CƯ)
CƯ q.định n.vụ cho các qg phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho ng 2 hay nhiều q.tịch được thôi
q.tịch của qg.
+Kí kết các ĐƯQT song phương nhằm tạo khung pháp lí cho việc giải quyết các vấn đề q.tịch của
công dân qg đồng thời có q.tịch nước ngoài như hiệp định Pháp- Bỉ năm 1949, Hiệp định Pháp –
italia nam 1953 , Hiệp định Đan Mạch – italia năm 1954,….
+Hoàn thiện các quy định của Pl qg theo hướng hạn chế tình trạng công dân của qg đồng thời
mang q.tịch nước ngoài.
Câu 37: Khái niệm, cơ sở, thẩm quyền, biên pháp bảo hô ̣
công dân
*Khái niệm : Là hoạt động của cơ quan có thẩm quyển bảo vệ quyền và lợi ích của công dân nước
mình ở nước ngoài khi các quyền và lợi ích này BỊ XÂM HẠI hoặc có nguy cơ bị xâm hại và các
hoạt động giúp đỡ về mọi mặt mà qg dành cho công
dân của nước mình ở nước ngoài kể cả trong trường hợp không có hành vi xâm hại nào tới công
dân của nước này.
*Cơ sở :
-Cơ sở pháp lí: Dựa trên các văn bản pluật quốc gia và các điều ước quốc tế: CƯ viên 1963 và CƯ
viên năm 1961
-Cơ sở thực tiễn:
+qg chỉ được thực hiện bảo hộ đối với công dân của qg. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp, công
dân của qg cũng k cơ được sự bảo hộ cần thiết của qg mà họ mang qtich như đối với ng 2 hay
nhiều q.tịch, hoặc ngược lại, cũng có trường hợp cá nhân k mang q.tịch của qg nhưg vẫn đươc qg
bảo hộ như đối với công dân Liên minh Châu Âu.
+có hành vi vi phạm pháp luật qte của qg sở tạigaay thiệt hại cho công dân của qg thực hiện bảo
hộ.
*Thẩm quyền :
-Cơ quan trong nước : phụ thuộc vào luật pháp từng qg : Bộ ngoại giao,…
-Cơ quan đại diện ở nước ngoài: cơquan đại diện của qg cử tại qg nhận đại diện.
*Biện pháp bảo hộ công dân :
-Các hoạt động cụ thể: cấp hộ chiếu hay trang bị những thông tin về qg mà công dân qg m sắp
tới; bảo hộ quyền lợi chính đáng của họ trước các cơ quan có thẩm quyền của qg sở tại trog hoạt
động kinh doanh hoặc trong các lĩnh vực khác; tiếp xúc với các cơ quan hữu quan của qg sở tại để
tìm hiểu và đề ra biện pháp giúp đỡ công dân trong những trường hợp bị áp dụng các hình thức
bắt giam, giữ, xử phạt, trục xuất hay có tài sản bị phía nước ngoài cầm giữ,…
-Biện pháp ngoại giao: qg thực hiện bảo hộ tiến hành các biện hoạt động ngoại giao, thông
qua đàm phán trực tiếp , trung gian, hòa giải,…
-Sử dụng các biện pháp cứng rắn: thực hiện bao vây, cấm vận kinh tế, rút đại sứ hoặc toàn bộ viên
chức ngoại giao của m khỏi qg vi phạm hoặc có thể đưa vụ việc ra các cơ quan tài phán quốc tế.
Câu 38: Xác định biên giới quốc gia trên bộ:
Hoạch định mới: Theo địa hình hoặc theo kinh-vĩ tuyến hoặc theo hình học…
Sử dụng ranh giới sẵn có