Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

bai tap chuong 3 mon ke toan tai chinh, Assignments of Finance

de bai tap chuong 3 de hoc sinh tham khảo va giai truoc khi den lop

Typology: Assignments

2023/2024

Uploaded on 04/30/2024

thao-pham-41
thao-pham-41 🇻🇳

1 / 4

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
5
BÀI TẬP _Kế toán Tài chính
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU - PHẢI TRẢ
BÀI 1 Công ty M nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3, phòng kế toán có
tài liệu sau liên quan đến tình hình thanh toán với người bán và người nhận thầu:
Số dư đầu tháng 3: TK 331: 39.000.000đ trong đó:
Công ty Xây dựng số 1: Số dư Nợ 50.000.000đ
Cửa hàng Đồng Tâm: Số dư Có 88.000.000đ
Ông A: Số dư Có 1.000.000đ
Phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2/3 nhập kho 5.000kg vật liệu X chưa thanh toán tiền cho công ty Đông
Hải đơn giá chưa thuế ghi trên hóa đơn GTGT 10.000đ/kg, thuế GTGT 5%,
đồng thời công ty được hưởng chiết khấu thương mại của 5 hóa đơn trước đây
(lien quan vật liệu Y còn tồn kho) trừ ngay trên hóa đơn lần này số tiền theo giá
chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 5%.
2. Ngày 5/3 mua một máy vi tính theo hóa đơn 17.600.000đ (gồm thuế GTGT
10%) chưa trả tiền của Cửa hàng vi tính 106, dùng cho hoạt động phúc lợi.
3. Ngày 8/3 nghiệm thu công trình nhà kho do Công ty Xây dựng số 1 nhận thầu
theo hóa đơn 165.000.000đ (gồm thuế GTGT 10%)
4. Ngày 10/3 chuyển TGNH thanh toán số tiền còn nợ Công ty Xây dựng số 1
sau khi trừ để lại 3% giá chưa thuế của công trình nhằm đảm bảo trách nhiệm
bảo hành công trình.
5. Ngày 12/3 chi tiền mặt thanh toán cho Cửa hàng vi tính 106 sau khi trừ chiết
khấu thanh toán được hưởng là 1% giá chưa thuế.
6. Ngày 15/3 nhận được hóa đơn điều chỉnh giá của Cửa hàng Đồng Tâm chấp
nhận giảm giá vật liệu D (đang tồn kho) 20% trên số tiền hàng còn nợ, có giảm
thuế GTGT 10%.
7. Ngày 20/3 nhập kho vật liệu E mua chịu của công ty K theo hóa đơn
Nợ
phải
trả
người
bán
Chương 3
pf3
pf4

Partial preview of the text

Download bai tap chuong 3 mon ke toan tai chinh and more Assignments Finance in PDF only on Docsity!

CHƯƠNG 3

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU - PHẢI TRẢ

BÀI 1 Công ty M nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3, phòng kế toán có tài liệu sau liên quan đến tình hình thanh toán với người bán và người nhận thầu: Số dư đầu tháng 3: TK 331: 39.000.000đ trong đó: Công ty Xây dựng số 1: Số dư Nợ 50.000.000đ Cửa hàng Đồng Tâm: Số dư Có 88.000.000đ Ông A: Số dư Có 1.000.000đ Phát sinh trong tháng:

  1. Ngày 2/3 nhập kho 5.000kg vật liệu X chưa thanh toán tiền cho công ty Đông Hải – đơn giá chưa thuế ghi trên hóa đơn GTGT 10.000đ/kg, thuế GTGT 5%, đồng thời công ty được hưởng chiết khấu thương mại của 5 hóa đơn trước đây (lien quan vật liệu Y còn tồn kho) trừ ngay trên hóa đơn lần này số tiền theo giá chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 5%.
  2. Ngày 5/3 mua một máy vi tính theo hóa đơn 17.600.000đ (gồm thuế GTGT 10%) chưa trả tiền của Cửa hàng vi tính 106, dùng cho hoạt động phúc lợi.
  3. Ngày 8/3 nghiệm thu công trình nhà kho do Công ty Xây dựng số 1 nhận thầu theo hóa đơn 165.000.000đ (gồm thuế GTGT 10%)
  4. Ngày 10/3 chuyển TGNH thanh toán số tiền còn nợ Công ty Xây dựng số 1 sau khi trừ để lại 3% giá chưa thuế của công trình nhằm đảm bảo trách nhiệm bảo hành công trình.
  5. Ngày 12/3 chi tiền mặt thanh toán cho Cửa hàng vi tính 106 sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% giá chưa thuế.
  6. Ngày 15/3 nhận được hóa đơn điều chỉnh giá của Cửa hàng Đồng Tâm chấp nhận giảm giá vật liệu D (đang tồn kho) 20% trên số tiền hàng còn nợ, có giảm thuế GTGT 10%.
  7. Ngày 20/3 nhập kho vật liệu E mua chịu của công ty K theo hóa đơn Nợ phải trả người bán

10.500.000đ (gồm thuế GTGT 5%), giá này đã trừ chiết khấu thương mại của số vật liệu E đã mua tháng trước là 210.000đ (gồm thuế GTGT 5%).

  1. Ngày 24/3 chi phí gia công khuôn mẫu phải trả cho Cơ sở cơ khí Phú Thọ theo hóa đơn bán hàng thông thường 10.000.000đ. Công ty nhận toàn bộ khuôn mẫu đã thuê ngoài gia công với giá thực tế 15.000.000đ giao thẳng cho phân xưởng sử dụng, ước tính phân bổ 12 tháng, bắt đầu từ tháng sau.
  2. Ngày 25/3 ứng trước bằng tiền mặt cho garage Ngọc Hùng theo Hợp đồng giao thầu sửa chữa lớn xe vận tải cho Garage Ngọc Hùng 2.000.000đ. Yêu cầu:
  • Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên
  • Chuyển lên sổ chi tiết và sổ cái TK 331, khóa sổ và trình bày thông tin Nợ phải trả trên BCĐKT cuối tháng 3 BÀI 2 Tại một doanh nghiệp trong tháng 10/2021 có tình hình về tiền lương và các khoản phải trích theo lương như sau: (đơn vị tính 1.000đ) Số dư đầu tháng TK 334: 8.000; TK 3383: (dư Nợ) 1. Phát sinh trong tháng:
  1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.
  2. Chi tạm ứng lương kỳ I cho nhân viên 100.000 bằng tiền mặt.
  3. Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 200.000, trong đó:
  • Lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 150.000, trong đó lương công nhân nghỉ phép 10.
  • Lương phải trả nhân viên phục vụ và quản lý phân xưởng 20.
  • Lương phải trả nhân viên phục vụ QLDN 30.
  1. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phần doanh nghiệp chịu theo tổng thu nhập. Tiền lương và các khoản trích theo lương

giá xuất kho 2.000.000đ.

  1. Ngày 04, cửa hàng P đề nghị giảm giá 20% trên số tiền còn nợ (số tiền còn nợ này bao gồm thuế GTGT 10% và việc giảm giá có kèm theo giảm thuế GTGT) do chất lượng sản phẩm kém. Công ty M đã chấp nhận và phát hành Hóa đơn điều chỉnh giảm giá.
  2. Ngày 06 , nhận được giấy báo có của ngân hàng số tiền Xí nghiệp Đ thanh toán tiền còn nợ (Nghiệp vụ ngày 1/3) sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% giá bán chưa thuế.
  3. Ngày 12 , khách hàng A trả lại hàng do kém phẩm chất. Hàng trả lại có giá xuất kho kỳ trước 5.000.000đ, giá bán chưa thuế 7.000.000đ, thuế GTGT 10%. DN đã nhận lại hàng nhập kho, đồng thời cấn trừ nợ cho khách hàng A.
  4. Ngày 15 , khách hàng L đề nghị công ty nhận vật liệu trừ nợ gồm 1.000kg vật liệu X có giá thanh toán 10.500.000đ, trong đó thuế GTGT 500.000đ, đã nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển vật liệu công ty M đã trả hộ công ty L bằng tiền mặt 50.000đ.
  5. Ngày 17, Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng B, giá xuất kho 35.000.000đ, giá bán chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, số còn lại khách hàng B chưa thanh toán.
  6. Ngày 23 , nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ do khách hàng M trả, sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên giá thanh toán vì thanh toán trước thời hạn
  7. Ngày 29/3, nhận ứng trước của khách hàng K bằng TGNH 15.000.000đ Yêu cầu : Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên.